Viên nén Codein Phosphat
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén chứa codein phosphat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng codein phosphat, C₁₈H₂₁NO₃·H₃PO₄·½H₂O, từ 93,0% đến 107,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
A. Lấy một lượng bột viên có chứa khoảng 100 mg codein phosphat, thêm 15 ml nước và 5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT), để yên 1 giờ. Lọc, rửa cặn không tan bằng vài ml nước, kiềm hóa dịch lọc bằng dung dịch amoniac 6 M (TT), chiết 2 lần, mỗi lần 10 ml chloroform (TT). Làm bay hơi dịch chiết chloroform trên cách thủy đến khô. Tiếp tục làm khô cặn ở 80°C trong 4 giờ. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cặn phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của codein thu được bằng cách xử lý 10 ml dung dịch codein phosphat chuẩn 1% tương tự như mẫu thử.
B. Lấy lượng bột viên có chứa khoảng 100 mg codein phosphat, thêm 10 ml nước và 2 giọt dung dịch acid sulfuric 2 M (TT), đun nóng trong 15 phút, thỉnh thoảng lắc. Lọc, trung tính hóa 5 ml dịch lọc với dung dịch amoniac 6 M (TT), thêm dung dịch bạc nitrat 5% (TT), tủa bạc phosphat màu vàng được tạo thành, tủa này tan trong acid nitric loãng (TT) và dung dịch amoniac 6 M (TT).
2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
2.1 Chuẩn bị
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 500 ml nước.
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 45 phút.
2.2 Cách tiến hành
Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị một dung dịch codein phosphat chuẩn trong nước có nồng độ tương ứng với dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ tử ngoại của dung dịch thử và dung dịch chuẩn ở bước sóng cực đại 284 nm.
Tính hàm lượng codein phosphat, C₁₈H₂₁NO₃·H₃PO₄·½H₂O, được hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ đo được của các dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C₁₈H₂₁NO₃·H₃PO₄·½H₂O của codein phosphat chuẩn.
Yêu cầu: Không được ít hơn 75% (Q) lượng codein phosphat, C₁₈H₂₁NO₃·H₃PO₄·½H₂O so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 phút.
3 Giới hạn morphin
Hòa tan khoảng 50 mg Kali ferricyanid (TT) trong 10 ml nước, thêm 1 giọt dung dịch Sắt (III) chloride 10,5% (TT) và 1 ml dịch lọc từ phép thử B của phần định tính, màu xanh lam không được xuất hiện ngay.
4 Định lượng
Cân 20 viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 0,15 g codein phosphat và chuyển vào bình định mức 100 ml. Thêm 20 ml dung dịch acid sulfuric 0,25 M (TT), lắc 30 phút và thêm nước vừa đủ 100 ml. Lọc, lấy 50,0 ml dịch lọc, kiềm hóa bằng dung dịch amoniac 6 M (TT) và chiết bằng chloroform (TT) 4 lần (25 ml, 15 ml, 15 ml, 15 ml). Gộp dịch chiết chloroform, bốc hơi trên cách thủy đến khô, thêm vào cặn 25,0 ml dung dịch acid sulfuric 0,02 N (CĐ), đun nóng để hòa tan, để nguội, thêm 2 giọt dung dịch đỏ methyl (TT) và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ).
1 ml dung dịch acid sulfuric 0,02 N (CĐ) tương đương với 8,128 mg C₁₈H₂₁NO₄·H₃PO₄·½H₂O.
5 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
6 Loại thuốc
Giảm đau loại opioid, giảm ho.
7 Hàm lượng thường dùng
15 mg; 30 mg.