Viên nén Cloramphenicol
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Viên nén Cloramphenicol - Dược Điển Việt Nam 5
Là viên nén chứa cloramphenicol. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng cloramphenicol, C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅, từ 95,0% đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,1 g cloramphenicol, lắc với 10 ml ethanol (TT). Lọc, bay hơi dịch lọc đến khô, cắn thu được dùng trong các phép thử sau:
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF₂₅₄.
Dung môi khai triển: Chloroform - methanol - nước (90:10:1).
Dung dịch thử: Dung dịch 1% cân trong ethanol (TT).
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch cloramphenicol chuẩn 1% trong ethanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ, vết chính của dung dịch thử phải có giá trị Rf tương ứng với vết của dung dịch đối chiếu.
B. Hòa tan 10 mg cắn thu được trong 2 ml ethanol 50% (TT), thêm 4,5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT), 50 mg kẽm bột (TT), để yên 10 phút, gạn lớp chất lỏng ở trên hoặc lọc nếu cần thiết. Làm lạnh dung dịch thu được trong nước đá, thêm 0,5 ml dung dịch natri nitrit 10% (TT), sau 2 phút thêm 1 g ure (TT), 1 ml dung dịch 2-naphthol trong kiềm (TT) và 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (TT), màu đỏ xuất hiện. Làm lại thí nghiệm này không có bột kẽm, dung dịch sẽ không có màu đỏ.
2 Độ hòa tan
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrochloric 0,1 M (TT).
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 phút.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy dịch hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu, pha loãng nếu cần. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 278 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng. Tính lượng cloramphenicol, C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅, đã hòa tan trong mỗi viên theo A (1%, 1 cm), lấy 297 là giá trị A (1%, 1 cm) của cloramphenicol ở cực đại hấp thụ 278 nm.
Yêu cầu: Không ít hơn 70% (Q) lượng cloramphenicol, C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 phút.
3 2-Amino-1-(4-nitrophenyl)propan-1,3-diol
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch natri pentansulfonat 0,21% - acetonitril - acid acetic băng (85:15:1).
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng với khoảng 40 mg cloramphenicol, hòa tan với 100 ml pha động, lắc 10 phút để hòa tan, thêm pha động vừa đủ 200,0 ml, trộn đều và lọc.
Dung dịch đối chiếu: Chứa 0,0002% của 2-amino-1-(4-nitrophenyl)propan-1,3-diol chuẩn trong pha động.
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước: 10 cm x 4,6 mm, được nhồi pha tĩnh C18 (5 μm) (Nucleosil C18 là thích hợp).
Detector: Quang phổ tử ngoại ở bước sóng 272 nm.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 μl.
3.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với 2-amino-1-(4-nitrophenyl)propan-1,3-diol không được lớn hơn diện tích của pic tương ứng trong sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu.
4 Định lượng
Phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiến (Phụ lục 4.1).
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 40 mg cloramphenicol, thêm 4 ml ethanol (TT), lắc đều, pha loãng với nước trong bình định mức 200 ml tới vạch. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu, lấy chính xác 10,0 ml dịch lọc pha loãng với nước vừa đủ 100,0 ml. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực đại 278 nm trong cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là nước. Tính hàm lượng cloramphenicol theo A (1%, 1 cm), lấy 297 là giá trị A (1%, 1 cm) của cloramphenicol ở cực đại 278 nm.
5 Bảo quản
Đựng trong bao bì kín, để nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
6 Loại thuốc
Kháng sinh.
7 Hàm lượng thường dùng
250 mg.
Viên nén Cloramphenicol - Dược điển Việt Nam 5 bản bổ sung
Là viên nén chứa cloramphenicol. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyển luận “Thuốc viên nên” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng cloramphenicol, C11H12Cl2N2O5, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
8 Định tính
Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,1 g cloramphenicol, lắc với 10 ml Ethanol (TT). Lọc, bay hơi dịch lọc đến khô. Cắn thu được dùng trong các phép thử sau
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5,4).
Bản mỏng: Silica gel GF254
Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - nước (90: 10:1).
Dung dịch thử: Dung dịch chứa 1% cắn trong ethanol (TT).
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 1 % cloramphenicol chuẩn trong ethanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ thu được, vết chính của dung dịch thử phải có giá trị Rf, tương ứng với vết chính của dung dịch đối chiếu.
B. Hòa tan 10 mg cắn thu được trong 2 ml ethanol 50 % (TT), thêm 4,5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT), 50 mg Kẽm bột (TT) để yên 10 min, gạn lớp chất lỏng ở trên hoặc lọc nếu cần thiết. Làm lạnh dung dịch thu được trong nước đá, thêm 0,5 ml dung dịch Natri nitrit 10 % (TT), sau 2 min thêm 1 g ure (TT), 1 ml dung dịch 2-naphtol trong kiềm (TT) và 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (TT), màu đỏ xuất hiện. Làm lại phép thử này không có bột kẽm, dung dịch sẽ không có màu đỏ.
9 Độ hòa tan (Phụ lục 114)
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy dịch hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu, pha loãng nếu cần. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 278 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng.
Tính lượng cloramphenicol, C11H12Cl2N2O5, đã hòa tan trong mỗi nang theo A (1%, 1 cm), lấy 297 là giá trị A (1%, 1 cm) của cloramphenicol ở cực đại hấp thụ 278 nm.
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng cloramphenicol, C11H12Cl2N2O5, so với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 45 min.
10 2-Amino-1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với điều kiện sắc ký, dung dịch phân giải như mô tả trong phần Định lượng.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 40 mg cloramphenicol và chuyển vào bình định mức 200 ml, thêm khoảng 100 ml pha động, lắc 10 min để hòa tan, thêm pha động vừa đủ 200,0 ml, trộn đều và lọc.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 0,0002 % 2-amino-1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol chuẩn trong pha động.
10.1 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic cloramphenicol và pic 2-amino-1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol ít nhất là 8,0.
Tiến hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
10.2 Giới hạn
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử:
Diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với 2-amino- 1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol không được lớn hơn diện tích của pic tương ứng trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1%).
11 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch natri pentansulfonat 0,21 % - acetonitril - acid acetic băng (85 : 15 : 1).
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 100 mg cloramphenicol và chuyển vào bình định mức 500 ml, thêm khoảng 400 ml nước, lắc kỹ để hòa tan, làm ấm dung dịch nếu cần để hòa tan hoàn toàn. Thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc. Pha loãng 25,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml bằng pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch chuẩn: Pha cloramphenicol chuẩn trong nước để thu được dung dịch có nồng độ chính xác khoảng 0,1 % Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch phân giải: Dung dịch chứa 0,005% của mỗi chất cloramphenicol chuẩn và 2-amino-1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol chuẩn trong pha động.
11.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (10 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 278 nm.
Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl
11.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký dung địch phân giải, độ phân giải giữa pic cloramphenicol và pic 2-amino-1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol ít nhất là 8,0.
Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic cloramphenicol từ 6 lần tiêm lập lại không lớn hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng cloramphenicol, C11H12Cl2N2O5, trong viên dựa vào diện tích pic cloramphenicol trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C11H12Cl2N2O5, trong cloramphenicol chuẩn.
12 Bảo quản
Trong đồ đựng kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
13 Loại thuốc
Kháng sinh.
14 Hàm lượng thường dùng
250 mg.