Viên nén Ciprofloxacin
Dược sĩ Diệu Linh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Tabellae Ciprofloxacini
Là viên nén hoặc viên nén bao phim chứa Ciprofloxacin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận chung "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
1 Hàm lượng
Ciprofloxacin, C17H18FN3O3, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
2 Định tính
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254
Dung môi khai triển: Methanol - dicloromethan - amoniac đậm đặc - acetonitril (40 : 40 : 20 : 10).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với 100 mg ciprofloxacin với 10 ml nước, lọc.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan một lượng ciprofloxacin hydroclorid chuẩn trong nước để được dung dịch có nồng độ ciprofloxacin 10 mg/ml.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên.
Trước khi triển khai, để bàn mỏng vào một bình có hơi amoniac (TT) trong 15 min. Sau đó triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô dung môi ngoài không khí 15 min, quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm và 365 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu 1 của pic ciprofloxacin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn,
3 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
3.1 Chuẩn bị
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml nước cất.
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 30 min.
3.2 Cách tiến hành
Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc và pha loãng dịch lọc với nước đến nồng độ thích hợp. Đo độ hấp thụ của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 276 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng nước làm mẫu trắng. Song song đo độ hấp thụ của dung dịch chuẩn ciprofloxacin hydroclorid (C17H18FN3O3.HCl) trong nước có nồng độ tương đương. Tính hàm lượng ciprofloxacin; C17H18FN3O3, được hòa tan dựa theo hàm lượng của ciprofloxacin trong ciprofloxacin hydroclorid chuẩn.
1 mg ciprofloxacin hydroclorid, C17H18FN3O3.HCl, tương đương 0,9010 mg ciprofloxacin, C17H18FN3O3.
Yêu cầu: Không được ít hơn 80 % (Q) ciprofloxacin so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
4 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch acid phosphoric 0,025 M được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng triethylamin - acetonitril (87 : 13).
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 40 mg ciprofloxacin vào bình định mức 200 ml, thêm 150 ml pha động và lắc siêu âm 20 min. Pha loãng bằng pha động đến vạch, lắc đều.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng ciprofloxacin hydroclorid chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ ciprofloxacin khoảng 0,2 mg/ml.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm), nhồi pha tĩnh C (5 pm), cột Nucleosil 120-C18 là phù hợp.
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 278 nm.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
4.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn, hiệu lực của cột xác định trên pic chính có số đĩa lý thuyết không dưới 2500, hệ số đối xứng không lớn hơn 2 và độ lệch chuẩn tương đối của 6 lần tiêm nhắc lại dung dịch chuẩn không lớn hơn 1,5 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Tính hàm lượng ciprofloxacin, C17H18FN3O3, có trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng của ciprofloxacin trong ciprofloxacin hydroclorid chuẩn.
1 mg ciprofloxacin hydroclorid, C17H18FN3O3.HCl, tương đương 0,9010 mg ciprofloxacin, C17H18FN3O3.
5 Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi mát, tránh ánh sáng.
6 Loại thuốc
Kháng sinh nhóm quinolon.
7 Hàm lượng thường dùng
250 mg, 500 mg, 750 mg.