Viên nén Cefpodoxim

0 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Viên nén Cefpodoxim

Là viên nén hoặc viên bao phim chứa cefpodoxim proxetil. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau:

Hàm lượng cefpodoxim, C₁₅H₁₇N₅O₆S₂, từ 90,0% đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

Trong phần Định lượng, thời gian lưu của 2 pic chính thu được trên sắc ký đồ dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic cefpodoxim proxetil R-epimer và cefpodoxim proxetil S-epimer trên sắc ký đồ dung dịch chuẩn.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.

Môi trường hòa tan:

Cân 54,5 g glycin (TT), 42,6 g Natri clorid (TT) và chuyển vào bình định mức 1000 ml. Thêm khoảng 500 ml nước, lắc để hòa tan. Thêm cẩn thận, vừa thêm vừa lắc với 14,2 ml acid hydrochloric (TT), để nguội. Pha loãng vừa đủ đến vạch với nước. Pha loãng 50 ml này thành 900 ml với nước để thu được dung dịch có pH 3,0 ± 0,1 [Điều chỉnh pH của môi trường hòa tan với dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT) nếu cần].

Tốc độ quay: 75 r/min.

Thời gian: 30 min.

Cách tiến hành:

Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, hút dịch hòa tan, lọc, pha loãng bằng môi trường hòa tan nếu cần.

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng cefpodoxim proxetil chuẩn tương ứng với khoảng 25 mg cefpodoxim vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml methanol (TT) và lắc để hòa tan, thêm methanol (TT) vừa đủ đến định mức, lắc đều. Pha loãng chính xác dung dịch thu được bằng môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ cefpodoxim tương đương với nồng độ trong dung dịch thử.

Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử và dung dịch chuẩn ở bước sóng cực đại khoảng 259 nm, sử dụng cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan.

Tính hàm lượng cefpodoxim, C₁₅H₁₇N₅O₆S₂, hòa tan từ mỗi viên dựa vào độ hấp thụ đo được của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C₁₅H₁₇N₅O₆S₂ trong cefpodoxim proxetil chuẩn.

Yêu cầu: Không ít hơn 70% lượng cefpodoxim, C₁₅H₁₇N₅O₆S₂, được hòa tan trong 30 min.

Nước (Phụ lục 10.3): Không được quá 5,0%.

2 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Dung dịch amoni acetat 0,02 M - acetonitril (6:4). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.

Dung môi pha mẫu: Nước - acetonitril (6:4).

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg cefpodoxim proxetil chuẩn vào bình định mức 100 ml, thêm 10 ml methanol (TT), lắc siêu âm khoảng 5 phút để hòa tan. Pha loãng với dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml với dung môi pha mẫu. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.

Dung dịch thử: Cân 20 viên (loại bỏ lớp bao phim nếu cần), xác định khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 50 mg cefpodoxim vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 10 phút. Pha loãng với dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua giấy lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với dung môi pha mẫu. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).

Nhiệt độ cột: 30 °C.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 235 nm.

Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. Trên sắc ký đồ thu được, thời gian lưu tương đối của pic cefpodoxim proxetil S-epimer khoảng 0,9 và cefpodoxim proxetil R-epimer là 1,0; độ phân giải giữa hai pic này không nhỏ hơn 2,5. Hệ số đối xứng của pic cefpodoxim proxetil R-epimer không lớn hơn 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối của tổng diện tích pic cefpodoxim proxetil S-epimer và cefpodoxim proxetil R-epimer của 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0%.

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử. Từ tổng diện tích pic cefpodoxim proxetil S-epimer và cefpodoxim proxetil R-epimer thu được trên sắc ký đồ dung dịch thử, dung dịch chuẩn, hàm lượng C₁₅H₁₇N₅O₆S₂ trong cefpodoxim proxetil chuẩn, tính hàm lượng C₁₅H₁₇N₅O₆S₂ trong viên.

3 Bảo quản

Trong đồ đựng kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

4 Loại thuốc

Kháng sinh nhóm Cephalosporin.

5 Hàm lượng thường dùng

100 mg; 200 mg (tính theo cefpodoxim).
 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa Dược điển Viên nén Cefpodoxim

1/0
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633