Viên nén Carbamazepin
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Là viên nén chứa carbamazepin.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng carbamazepin, C15H12N2O, từ 95,0 % đến 105,0 % so với hàm lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
A. Đun nóng một lượng bột viên tương đương với 0,1 g carbamazepin với 2 ml acid nitric (TT) trong cách thủy, hỗn hợp sẽ xuất hiện màu đỏ cam.
B. Cân một lượng bột thuốc và hòa tan bằng Ethanol (TT) để tạo thành dung dịch có chứa khoảng 10 µg carbamazepin trong 1 ml, lọc. Phổ hấp thụ ánh sáng của dịch lọc thu được phải có hai cực đại hấp thụ ở bước sóng 238 nm và 285 nm. Độ hấp thụ của dung dịch ở bước sóng 285 nm phải nằm trong khoảng từ 0,47 đến 0,51 (Phụ lục 4.1).
C. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic carbamazepin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 24 ml Dung dịch acid hydrocloric 10 % (TT) pha loãng thành 1000 ml với nước.
Tốc độ quay: 75 r/min (đối với hàm lượng 100 mg) hoặc 150 r/min (đối với hàm lượng 200 mg).
Thời gian: 60 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan và lọc, loại bỏ 10 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan để thu được dung dịch có nồng độ carbamazepin khoảng 6 - 15 pg /ml. Đo độ hấp thụ của các dung dịch thử thu được ở bước sóng cực đại 285 nm (Phụ lục 4.1) trong cốc đo dày 1 cm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng.
Tính hàm lượng carbamazepin, C15H12N2O, đã hòa tan trong mỗi viên theo A (1 %, 1 cm), lấy 518 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng 285 nm.
Yêu cầu: Không ít hơn 65 % (Q) lượng carbamazepin, C15H12N2O, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 min.
3 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc ký và kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký như mô tả ở phần Định lượng.
Dung dịch thử. Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương đương với 50 mg carbamazepin vào bình định mức 50 ml, thêm 25 ml methanol (TT), lắc để hòa tan và thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằng hỗn hợp methanol - nước (1 : 1), lắc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng hỗn hợp methanol - nước (1 : 1), lắc đều.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 6 lần thời gian lưu của carbamazepin (thời gian lưu của khoảng 10 min).
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
Diện tích của bất kỳ pic tạp chất nào không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,2%).
Tổng diện tích pic của tất cả các pic tạp chất không được lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %).
4 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động: Methanol - tetrahydrofuran - nước (120 : 30 : 850). Thêm 0,2 ml acid formic (TT) và 0,5 ml triethylamin (TT) vào 1000 ml hỗn hợp trên.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm× 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh nitril silica gel dùng cho sắc ký.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg carbamazepin chuẩn vào bình định mức 50,0 ml, thêm 25 ml methanol (TT), lắc để hòa tan và thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng hỗn hợp methanol - nước (1 : 1), lắc đều.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 50 mg carbamazepin vào bình định mức 50 ml, thêm 25 ml methanol (TT), lắc để hòa tan và thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thu được thành 25,0 ml bằng hỗn hợp methanol - nước (1 : 1), lắc đều.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của cột tính trên pic carbamazepin không được nhỏ hơn 5000. Độ phân giải giữa pic carbamazepin và pic tạp chất liền kề ít nhất là 1,5.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng carbamazepin, C15H12N2O, trong viên dựa vào diện tích pic carbamazepin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C15H12N2O trong carbamazepin chuẩn.
5 Bảo quản
Trong đồ đựng kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
6 Loại thuốc
Chống động kinh.
7 Hàm lượng thường dùng
100 mg; 200 mg.