Viên nén Acid Folic
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là viên nén chứa acid folic.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng acid folic, C19H19N7O6, từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
1 Định tính
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Amoniac 13,5 M - propanol - Ethanol 96% (20:20:60).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với 0,5 mg Acid Folic trong 1 ml hỗn hợp gồm 2 thể tích amoniac 13,5 M (TT) và 9 thể tích methanol (TT). Ly tâm và lấy dung dịch trong để chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 0,05 % acid folic chuẩn trong hỗn hợp gồm 2 thể tích amoniac 13,5 M (TT) và 9 thể tích methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung mỗi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí, màu sắc huỳnh quang và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
2 Sản phẩm phân hủy
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tiến hành thử nghiệm trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động: Dung dịch Kali dihydrophosphat 0,05 M (TT) đã được điều chỉnh đến pH 5,5 bằng dung dịch natri hydroxyd 5 M (TT).
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 0,5 µg/ml acid 4-amino- benzoic (TT) và 2,0 µg/ml acid N-(4-aminobenzoyl)-L- glutamic (TT) trong pha động.
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với 5,0 mg acid folic với 50,0 ml pha động, ly tâm và sử dụng dung dịch trong.
2.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (20 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 µm) (cột Spherisorb ODS1 là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sống 269 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
2.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu và dung dịch thử. Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, độ phân giải giữa 2 pic tương ứng với acid N-(4-aminobenzoyl)-L-glutamic và acid 4-aminobenzoic ít nhất là 3.
Giới hạn: Diện tích của các pic tương ứng với acid 4-amino- benzoic và acid N-(4-aminobenzoyl)-L-glutamic trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử không được lớn hơn diện tích của các pic tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
3 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường: 500 ml đệm phosphat chuẩn pH 6,8 (TT).
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 281 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính toán hàm lượng acid folic, C19H19N7O6, hòa tan trong mỗi viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch acid folic chuẩn có nồng độ tương đương pha trong cùng dung môi.
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng acid folic, C19H19N7O6, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
4 Độ đồng đều hàm lượng
Viên nén chứa ít hơn 2 mg acid folic phải đáp ứng yêu cầu “Độ đồng đều hàm lượng" (Phụ lục 11.2).
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động: Hỗn hợp dung dịch kali dihydrophosphat 0,05 M (TT) và acetonitril (TT) (93 : 7) được điều chỉnh đến pH 6,0 bằng dung dịch natri hydroxyd 5 M (TT).
Dung dịch chuẩn: Thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,5 M (TT) vào 5,0 ml dung dịch acid folic chuẩn 0,0020 % trong dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và pha loãng thành 10,0 ml bằng pha động.
Dung dịch thử: Lắc 1 viên với 5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) và thêm vừa đủ pha động để được dung dịch có nồng độ acid folic 0,001 %. Ly tâm và sử dụng dung dịch trong.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (20 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 µm) (cột Spherisorb ODS1 là thích hợp).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 283 nm. Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
4.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dich thử.
Tính hàm lượng acid folic, C19H19N7O6, trong từng viên dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C19H19N7O6 trong acid folic chuẩn.
5 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
5.1 Viên nén chứa 2 mg acid folic hoặc nhiều hơn
Dung dịch chuẩn: Pha loãng 5,0 ml dung dịch acid folic chuẩn 0,020 % trong dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên, nghiền thành bột mịn. Lắc một lượng bột viên (cân chính xác) tương ứng khoảng 20 mg acid folic với 50 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT), pha loãng bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT) thành 100,0 ml, ly tâm và pha loãng 5,0 ml dịch trong thành 100,0 ml bằng pha động.
Điều kiện sắc ký: Như mô tả trong mục Độ đồng đều hàm lượng.
Tính hàm lượng acid folic, C19H19N7O6, trong viên dựa vào diện tích pic acid folic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C19H19N7O6 trong acid folic chuẩn.
5.2 Viên nén chứa ít hơn 2 mg acid folic
Lấy giá trị trung bình của 10 viên trong phép thử Độ đồng đều hàm lượng.
6 Bảo quản
Trong đồ đựng kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
7 Loại thuốc
Vitamin.
8 Hàm lượng thường dùng
1 mg, 5 mg.