Viên nén Abacavir

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Là viên nén bao hoặc không bao chứa abacavir sulfat.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng abacavir, C14H18N6O, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel F254.

Dung môi khai triển: Acid acetic băng - methanol - dicloromethan (3 : 10 : 90).

Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với 0,2 g abacavir trong 100 ml nước và lọc.

Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch chứa 0,23 % abacavir sulfat chuẩn trong nước.

Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 0,23 % abacavir sulfat chuẩn và 0,2 % zidovudin chuẩn trong nước.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 12 cm. Lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí và quan sát ngay dưới sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết  chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp về vị trí và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách rõ rệt.

B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.

Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1M (TT).

Tốc độ quay: 75 r/min.

Thời gian: 45 min.

Cách tiến hành

Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 0,039 % abacavir sulfat chuẩn trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).

Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan và lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc với dung dịch acid hydroclorie 0,1 M (TT) để thu được dung dịch có nồng độ abacarvir sulfat tương đương với dung dịch chuẩn (nếu cân).

Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch chuẩn và dung dịch thử ở bước sóng 254 nm, mẫu trắng là dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).

Tính hàm lượng abacavir đã hòa tan từ độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C14H18N6O của abacavir sulfat chuẩn.

Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng abacavir, C14H18N6O, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.

3 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động A: Dung dịch acid trifluoroacetic 0,05 % (tt⁄tt).

Pha động B: Methanol 85 % (tt⁄tt).

Dung môi pha mẫu: Dung dịch acid phosphoric 0,1 %(tt⁄tt).

Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với 0,3 g abacavir trong 70 ml dung môi pha mẫu trong 30 min, siêu

âm 5 min và pha loãng thành 100,0 ml, lọc. Pha loãng 1,0 ml dịch lọc thành 20,0 ml bằng dung môi pha mẫu.

Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu. Pha loãng 1,0 ml dung

dịch thu được thành 5,0 ml bằng dung môi pha mẫu.

Dung dịch phân giải: Hòa tan 2,5 mg abacavir chuẩn dùng để định tính pic trong 10,0 ml dung môi pha mẫu.

3.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (15 cm x 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).

Nhiệt độ cột: 30 °C.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.

Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.

Thể tích tiêm: 10 µl.

3.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian (min)Pha động A (% tt/tt)Pha động B (% tt/tt)Ghi chú
0 - 2095 - 705 - 30Gradient tuyến tính
20 - 3570 - 1030 - 90
35 - 401090Đẳng dòng
40 - 4110 - 090 - 100Rửa cột
41 - 500100
50 - 510 - 95100 - 5
51 - 55955Cân bằng lại

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Sắc ký đồ của dung dịch phân giải phải tương tự sắc ký đồ cung cấp kèm theo

abacavir chuẩn dùng để định tính pic. Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic của abacavir và

pic tạp chất D của abacavir ít nhất là 1,5.

3.3 Giới hạn

Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:

  • Diện tích của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,2 %).
  • Tổng diện tích pic của tất cả các pic phụ không được lớn hơn 8 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1,6 %).
  • Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần điện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,1 %).

4 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5, 3). Pha động, dung môi pha mẫu, dung dịch phân giải và điều kiện sắc ký như

mô tả ở phần Tạp chất liên quan.

Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,1 g abacavir. Lắc bột với 70 ml dung môi pha mẫu trong 30 min, pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi và lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml bằng dung môi pha mẫu.

Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 0,023 % abacavir sulfat chuẩn trong dung môi pha mẫu.

Cách tiến hành:

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic của abacavir và pic tạp chất D của abacavir ít nhất là 1,5.

Tính hàm lượng abacavir, C14H18N6O trong viên dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C14H18N6O của abacavir sulfat chuẩn.

5 Bảo quản

Trong đồ đựng kín, ở nhiệt độ phòng.

6 Loại thuốc

Kháng virus HIV.

7 Hàm lượng thường dùng

300 mg.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633