Valsartan

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

ValsartanN-[p-(o-1H-tetrazol-5-ylphenyl)benzyl]- N-valeryl-L-valin, phải chứa từ 98,0% đến 102,0% C24H29N5O3, tính theo chế phẩm khan.

1 Tính chất

Bột màu trắng hay gần như trắng, hút ẩm. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong Ethanol khan, hơi tan trong methylen clorid.

2 Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của valsartan chuẩn.

B. Trong phần Định lượng, pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

3 Độ hấp thụ

Hòa tan 1 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được tại bước sóng 420 nm, đo trong cóng dày 1 cm, không được quá 0,02.

4 Tạp chất A

Không được quá 1,0%.

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: n-hexan-2-propanol acid trifluoroacetic (850 : 150 : 1).

Dung dịch thử: Dung dịch chứa 1 mg/ml chế phẩm trong pha động, hòa tan bằng cách siêu âm 5 min.

Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch chứa 0,01 mg/ml tạp chất A chuẩn của valsartan trong pha động.

Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 0,04 mg/ml tạp chất A chuẩn của valsartan và 0,04 mg/ml valsartan chuẩn trong pha động.

4.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là silica gel dùng cho sắc ký được bao celulose tris-3,5-di- methylphenyl carbamat (5 - 20 µm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.

Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.

Thể tích tiêm: 10 μl.

4.2 Cách tiến hành

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của valsartan và pic của tạp chất A ít nhất là 2,0; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic tạp chất A từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 5%.

Tính hàm lượng phần trăm của tạp chất A dựa vào diện tích pic tạp chất A trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và nồng độ của tạp chất A trong dung dịch đối chiếu (1).

4.3 Ghi chú

Tạp chất A: N-Valyeryl-N-{[2'-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl] methyl-D-valin.

5 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Acetonitril - nước - acid acetic băng (500 : 500 : 1).

Dung dịch thử: Dung dịch chứa 0,5 mg/ml chế phẩm trong pha động.

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 1 µg/ml valsartan chuẩn, 1 µg/ml tạp chất B chuẩn của valsartan và 1 µg/ml tạp chất C chuẩn của valsartan trong pha động.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (12,5 cm × 3,0 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.

Tốc độ dòng: 0,4 ml/min.

Thể tích tiêm: 10 μι.

5.1 Cách tiến hành

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, độ phân giải giữa pic của valsartan và pic của tạp chất B ít nhất là 1,8; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic tạp chất B từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 10,0% và của pic valsartan từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0%.

Tính hàm lượng phần trăm của tạp chất B và tạp chất C dựa vào diện tích pic tạp chất B và tạp chất C trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu và nồng độ của tạp chất B và tạp chất C trong dung dịch đối chiếu.

Tính hàm lượng phần trăm của các tạp chất khác dựa vào diện tích pic tạp chất trên sắc ký đồ của dung dịch thứ diện tích pic của valsartan trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu và nồng độ của valsartan trong dung dịch đối chiếu.

5.2 Giới hạn

Tạp chất B: Không được quá 0,2%.

Tạp chất C: Không được quá 0,1%.

Các tạp chất khác: Từng tạp chất không được quá 0,1%.

Tổng tạp chất trừ tạp chất A: Không được quá 0,3%.

5.3 Ghi chú

Tạp chất B: N-Butyryl-N-{[2'-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl] methyl)-L-valin.

Tạp chất C: N-Valeryl-N-{[2'-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl) methyl)-L-valin benzyl ester.

6 Nước

Không được quá 2,0% (Phụ lục 10.3).

7 Tro sulfat

Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

8 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Acetonitril - nước - acid acetic băng (500: 500 : 1).

Dung dịch thử: Dung dịch chứa 0,5 mg/ml chế phẩm trong pha động.

Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 0,5 mg/ml valsartan chuẩn trong pha động.

8.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (12,5 cm × 3,0 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 273 nm.

Tốc độ dòng: 0,4 ml/min.

Thể tích tiêm: 10 μι.

8.2 Cách tiến hành

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiêm lặp lại 6 lần dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic valsartan không được lớn hơn 2,0%.

Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch chuẩn, tính hàm lượng valsartan, C24H29N5O3, trong chế phẩm từ diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C24H29N5O3 trong valsartan chuẩn.

9 Bảo quản

Trong đồ đựng kín, ở nhiệt độ phòng có điều nhiệt, tránh ẩm và nóng.

10 Loại thuốc

Thuốc chống tăng huyết áp đối kháng thụ thể angiotensin II.

11 Chế phẩm

Viên nén, nang.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633