Trihexyphenidyl hydroclorid
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Trihexyphenidyl hydroclorid là (1RS)-1-cyclohexyl-1- phenyl-3-(piperidin-1-yl)propan-1-ol hydroclorid, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C20H31NO.HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh trắng. Khó tan trong nước, hơi ít tan trong Ethanol 96 % và methylen clorid.
Điểm chảy khoảng 250 °C, kèm theo sự phân hủy.
2 Định tính
Có thể chọn 1 trong 2 nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, D.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải phù hợp với phố hấp thụ hồng ngoại của trihexyphenidyl hydroclorid chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5,4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi triển khai: Diethylamin - hexan (5 : 95).
Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong hỗn hợp methanol - methylen clorid (20 : 80) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg trihexyphenidyl hydroclorid chuẩn trong hỗn hợp methanol - methylen clorid (20 : 80) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chẩm riêng rẽ 5 µl mỗi dung dịch lên bản mỏng. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 12 cm. Làm khô bản mỏng trong không khí, phun bằng dung dịch acid cloroplatinic 0,01 % pha trong acid hydrocloric 0,4 % (tt/tt). Vết chính thu được trên sắc ký đồ từ dung dịch thử phải tương đương về vị trí, màu sắc và kích thước so với vết chính thu được trên sắc ký đồ từ dung dịch đối chiếu.
C. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 5 ml methanol (TT) nóng và điều chỉnh độ kiềm bằng dung dịch natri hydroxyd (TT) đối chiếu với giấy quì đỏ (TT). Tủa tạo thành, sau khi kết tinh lại trong methanol (TT), có điểm chảy khoảng 113 °C đến 115 °C (Phụ lục 6.7).
D. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của ion clorid (Phụ lục 8.1).
3 pH
Từ 5,2 đến 6,2 (Phụ lục 6.2).
Hòa tan 0,5 g chế phẩm bằng cách đun nóng trong 25 ml nước không có carbon dioxyd (TT). Làm nguội đến nhiệt độ phòng và pha loãng thành 50 ml bằng nước không có carbon dioxyd (TT).
4 Góc quay cực
Từ -0,10° đến +0,10° (Phụ lục 6,4).
Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong hỗn hợp methanol - methylen clorid (20 : 80) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Trộn 200 ml nước với 0,2 ml triethylamin (TT). Điều chỉnh đến pH 4,0 bằng acid phosphoric (TT) và thêm tiếp 800 ml acetonitril (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 200,0 ml bằng pha động. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg tạp chất A chuẩn của trihexyphenidyl [1-phenyl-3-(piperidin-1-yl)-propan- 1-on] trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (4): Thêm 1,0 ml dung dịch thử vào 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2), pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm × 4,6 mm) nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
5.2 Cách tiến hành
Thời gian rửa giải: Thời gian rửa giải gấp 3 lần thời gian lưu của trihexyphenidyl.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4), độ phân giải giữa pic của trihexymidyl và tạp chất A ít nhất là 4,0.
Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu (1), dung dịch đối chiếu (3) và dung dịch thử.
5.3 Giới hạn
Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử:
Diện tích pic của tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic chính trong sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3) (0,5%).
Diện tích của bất kỳ pic phụ nào khác, không được lớn hơn diện tích của pic chính trong sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) (0,1%).
Tổng hàm lượng của tất cả các pic tạp chất không được lớn hơn 0,5%.
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,2 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) (0,02%).
6 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 °C đến 105 °C).
7 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm
8 Định lượng
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 50 ml ethanol 96 % (TT) và thêm 5,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ). Tiến hành chuẩn độ theo phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2) dùng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Lấy giá trị thể tích dung dịch chất chuẩn độ giữa 2 điểm uốn.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương 33,79 mg C20H32ClNO.
9 Loại thuốc
Ức chế cholinergic. Điều trị bệnh Parkinson.
10 Chế phẩm
Viên nén, viên tác dụng kéo dài.