Triamcinolon acetonid
Dược sĩ Phương Thảo Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Triamcinolon acetonid là 9-fluoro-11β,21-dihydroxy -16α,17-(1-methylethylidendioxy) pregna-1,4-dien-3,20-dion, phải chứa từ 97,5% đến 102,0% C24H31FO6, tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng, đa hình.
Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%.
2 Định tính
Có thể chọn một trong 2 nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, C.
Nhóm II: B, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của triamcinolon acetonid chuẩn. Nếu phổ hồng ngoại của mẫu thử và mẫu chuẩn ở trạng thái rắn khác nhau thì hoà tan riêng biệt chế phẩm và triamcinolon acetonid chuẩn trong một lượng tối thiểu methanol (TT), bốc hơi đến khô. Ghi phổ mới các cắn thu được bằng cách tạo đĩa nén với muối halogen hoặc tạo bột nhão với parafin lỏng (TT).
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
2.1 Chuẩn bị
Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng và tránh ánh sáng.
Bản mỏng: Silica gel F254.
Dung môi khai triển: Thêm hỗn hợp gồm 1,2 thể tích nước và 8 thể tích methanol (TT) vào hỗn hợp gồm 15 thể tích ether (TT) và 77 thể tích methylen clorid (TT), trộn đều.
Dung dịch thử: Hoà tan 10 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 20 mg triamcinolon acetonid chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hoà tan 10 mg triamcinolon hexacetonid chuẩn trong dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 10 ml với dung dịch đối chiếu (1).
2.2 Cách tiến hành
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 3/4 bản mỏng. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và quan sát ngay dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí, kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách rõ ràng.
C. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về thời gian lưu và kích thước với pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn (3) D. Trộn khoảng 5 mg chế phẩm với 45 mg magnesi oxyd nặng (TT) và nung trong chén nung đến khi thu được cắn gần như trắng (thường ít hơn 5 min). Để nguội, thêm 1 ml nước, 0,05 ml dung dịch phenolphtalein (TT1) và khoảng 1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) để làm cho dung dịch mất màu. Lọc. Thêm 1,0 ml dịch lọc vào một hỗn hợp mới pha gồm 0,1 ml dung dịch alizarin S (TT) và 0,1 ml dung dịch zirconyl nitrat (TT). Trộn đều, để yên 5 min và so sánh màu của dung dịch thu được với màu của mẫu trắng được chuẩn bị trong cùng điều kiện. Dung dịch thử có màu vàng và dung dịch mẫu trắng có màu đỏ.
3 Góc quay cực riêng
Từ +110° đến +117°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong Ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
4 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Thực hiện trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động A: Acetonitril - nước dùng cho sắc ký (32: 68).
Pha động B: Nước dùng cho sắc ký - acetonitril (35: 65).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong pha động B và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg triamcinolon acetonid chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (có chứa tạp chất B và C) trong pha động B và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động B. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml với pha động B.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 25,0 mg triamcinolon acetonid chuẩn trong pha động B và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μι.
4.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-20 | 100 | 0 |
20-40 | 100->0 | 0->100 |
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1) và (2).
Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo triamcinolon acetonid chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic tạp chất B và C.
Thời gian lưu tương đối so với triamcinolon acetonid (thời gian lưu khoảng 16 min) của tạp chất C khoảng 0,7; tạp chất B khoảng 0,8.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất C với pic của tạp chất B ít nhất là 2,5.
4.3 Giới hạn
Tạp chất B: Diện tích pic của tạp chất B không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2%).
Tạp chất C: Diện tích pic của tạp chất C không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,15%).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,10%).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05%).
4.4 Ghi chú
Tạp chất A: 9-fluoro-11β,16α,17,21-tetrahydroxypregna-1,4-di- en-3,20-dion (triamcinolon).
Tạp chất B: 9-fluoro-11β,21-dihydroxy-16α, 17-(1-methyl- ethylidenedioxy)pregna-1,4,14-trien-3,20-dion (∆14-triamcino- lon acetonid).
Tạp chất C: 9-fluoro-11β,21,21-trihydroxy-16α, 17-(1-methyl- ethylidenedioxy)pregna-1,4-dien-3,20-dion (triamcinolon ace-tonid 21-aldehyd hydrat).
Tạp chất D: 9-cloro-11β,21-dihydroxy-16α, 17-(1-methyl- ethylidenedioxy)pregna-1,4-dien-3,20-dion (9α-cloro triamcinolon acetonid).
Tạp chất E: 9-fluoro-11β,21-dihydroxy-16α, 17-(1-methyl- ethylidenedioxy)pregna-4-en-3,20-dion (1,2-dihydrotriamcino- lon acetonid).
Tạp chất F: 9-fluoro-11β-hydroxy-16α, 17-(1-methylethylidene- dioxy)-3,20-dioxopregna-1,4-dien-21-yl acetat (21-acetat triam- cinolon acetonid).
5 Nước
Không được quá 2,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,500 g chế phẩm.
6 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Điều kiện sắc ký, dung dịch thử, dung dịch đối chiếu như mô tả ở mục Tạp chất liên quan.
Pha động: Pha động A.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (3).
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 lần thời gian lưu của triamcinolon acetonid.
Thời gian lưu của triamcinolon acetonid khoảng 16 min.
Tính hàm lượng phần trăm của triamcinolon acetonid, C24H31FO6, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (3) và hàm lượng của C24H31FO6, trong triamcinolon acetonid chuẩn.
7 Bảo quản
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
8 Loại thuốc
Glucocorticoid.
9 Chế phẩm
Kem bôi da.