Tinidazol

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Tinidazol là l-[2-(ethylsuIfonyl)ethyl]-2-methyl-5-nitrol-1H-imidazol, phải chứa từ 98,0 % đến 10 1,0 % C8H13N3O4S tính theo chế phẩm đã làm khô.

1 Tính chất

Bột kết tinh gần như trắng hoặc vàng nhạt, thực tế không tan trong nước, tan trong aceton và trong methylen clorid, hơi tan trong methanol.

2 Định tính

Có thể chọn 1 trong 2 nhóm định tính sau:

Nhóm I: A, C.

Nhóm II: B, C, D, E.

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của tinidazol chuẩn.

B. Hòa tan 10,0 mg chế phẩm bằng methanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml vói cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml với methanol (TT). Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch trong khoảng bước sóng từ 220 nm đến 350 nm có hấp thụ cực đại ở 310 ran. Độ hấp thụ riêng ở bước sóng cực đại từ 340 đến 360.

C. Điểm chảy của chế phẩm phải từ 125 °C đến 128 °C (Phụ lục 6.7).

D. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng-. Silicagel GF254- Hoạt hỏa ở 110 °C trong 1 h và đổ nguội.

Dung môi khai triển: Butanol - ethyl acetat (25 : 75).

Dung dịch thử. Hòa tan 20 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 20 mg tinidazol chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mòng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được 2/3 chiều dài bàn mỏng. Để khô bàn mòng ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vị trí và kích thước tương tự với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

E. Lấy khoáng 10 mg chế phẩm, thêm khoảng 10 mg bột Kẽm (TT), 0,3 ml acid hydro choric (TT) và 1 ml nước. Đun trong cách thủy 5 min rồi để nguội. Dung dịch cho phản ứng của amin thơm bậc nhất (Phụ lục 8.1).

2.1 Độ trong và màu sắc của dung dịch

Hòa tan 1,0 g chẻ phẩm trong aceton (77) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.

Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu v 5 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

3 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch trong điều kiện tránh ánh sáng.

Pha động: Acetonitril - methanol - nước (10 : 20 : 70).

Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong 10,0 ml methanol (TT) vả pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.

Dung dịch đổi chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thảnh 10,0 ml bằng pha động.

Dung dịch đổi chiếu (2): Hòa tan 5,0 mg tạp chất A chuẩn của tinidazol và 5,0 mg tạp chất B chuẩn của tinidazol trong 10,0 ml methanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động.

Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đổi chiếu (2) thành 50,0 ml bằng pha động.

3.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm X 3,0 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 pm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 320 nm.

Tốc độ dòng: 0,5 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 Jil.

3.2 Cách tiến hành

Tiền hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 lần thời gian lưu của tinidazoi.

Thời gian lưu tương đối so với tinidazol (thời gian lưu khoảng 6 min): Tạp chất A khoảng 0,6; tạp chất B khoảng 0,7.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất A và pic của tạp chất B ít nhất là 2,0.

Giới hạn:

Tap chất A, B: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,2 %).

Tạp chất khác: Với mồi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,10 %). Tổng điện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 4 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,4 %). Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).

4 Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 4. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

5 Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9-6).

(1,000 g; 105 độ C).

6 Tro sulfat

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

7 Định lượng

Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 25 ml acid acetic khan (TT). Định lượng bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định điểm kết thúc bàng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 24,73 mg C8H13N3O4S

8 Bảo quản

Tránh ánh sáng.

9 Loại thuốc

Kháng nguyên sinh động vật, kháng sinh.

10 Chế phẩm

Viên nén.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633