Timolol maleat
Dược sĩ Trần Huyền Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Timolol maleat là (25)-l-[(l,l-dimethylethyl)amino]-3-[[4-(morpholin-4-yl)-1,2,5-thiadiazol-3-yl]oxy]propan2-ol (Z)butendioat, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C13H24N4O3S.C4H4O4, tính theo chế phẩm đà làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng hoặc tinh thể không màu. Tan trong nước và Ethanol 96 %. Nóng chảy ở 199 °C kèm theo phân hủy.
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, B.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của Timolol maleat chuẩn.
B. Hòa tan 1,000 g chế phẩm trong dung dịch acid hydroclorid 1 M (TT) và pha loàng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Góc quay cực riêng (Phụ lục 6.4) từ -6,2° đến -5,7°.
C. Phương pháp săc kỷ lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silicagel GF254-
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - methanol - methylen clorid (1 : 20 : 80).
Dung dịch thử: Hòa tan 5 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiều: Hòa tan 5 mg timolol maleat chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 10 Ịil mồi dung dịch, Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được ⅔ chiều dài bàn mỏng. Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và cho bản mỏng tiếp xúc với hơi iod trong 2 h. vết chỉnh trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vị trí, màu sắc và kích thước tương tự với vết chính trên sắc kỷ đồ của dung dịch đối chiếu.
D. Nghiền 0,1 g chế phẩm với hỗn hợp chứa 1 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) và 3 ml nước. Lắc hỗn hợp trên 3 lần với ether, mỗi lần 5 ml. Lấy 0,1 ml dung dịch của lớp nước, thêm dung dịch chứa 10 mg Resorcinol (TT) trong 3 ml acidsulfuric (T1). Đun trên cách thủy 15 min. Không được xuất hiện màu đỏ tím, Trung hòa phần còn lại của lớp nước với dung dịch acid sulfuric loãng (77) vả thêm 1 ml nước brom (TT). Đun cách thủy 15 min, sau đó đun đến sôi và để nguội. Lấy 0,2 ml dung dịch thu được, thêm dung dịch chứa 10 mg resorcinol (77) trong 3 ml acid sulfuric (TT). Đun cách thủy 15 min. Xuất hiện màu đỏ tím. Thêm 0,2 ml dung dịch Kali bromid 10 %, đun trên cách thủy trong 5 min, dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi,
Dung dịch s phải trong (Phụ lục 9.2) và không được đậm màu hơn dung dịch N8 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 pH
Từ 3,8 đến 4,3 (Phụ lục 6.2).
Dùng dung dịch S để đo.
5 Tạp chất đồng phân đối quang
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong điểu kiện tránh ánh sáng.
Pha động: Dimethylamino - 2-propanol - hexan (2:40: 960).
Hỗn hợp dung môi: Methylen chloride- 2-propanol (10: 30).
Dung dịch thử: Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 30 mg timolol maleat chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 10 ml cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 3 mg (R)-timolol chuẩn (tạp chất A) trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100 ml bằng hỗn hợp dung môi. Trộn đều 1 ml dung dịch thu được với 1 ml dung dịch đối chiếu (2).
Dung dịch đoi chiểu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng hôn hợp dung môi.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm) được nhồi dẫn xuất cease của silica gel dùng để tách đồng phân quang (5 pm).
Detector quang phô tử ngoại ở bước sóng 297 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 5 µl.
Thứ tự rửa giải: Tạp chất A sẽ rửa giải đầu tiên.
5.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất A và pic của đồng phân đối quang (S) ít nhất là 4,0. Thời gian lưu của những pic chính của đồng phân (S) trên sắc ký đồ của dung dịch thừ và trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu ( 1) phải giống nhau.
5.3 Giới hạn
Tạp chất A: Diện tích pic của tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch đổi chiếu (4) (1,0 %).
5.4 Ghi chú
Tạp chất A: (2R)-1-[(1,1 -dimethylethyl)aminoỊ-3-[[4-(morpholin4-yỉ)-l,2,5-thiadiazol-3-yloxy]propan-2-ol ((R)-timolol).
5.5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Methanol - dung dịch natri octansulfonat 4,32 g/l được điều chỉnh đến pH 3,0 hằng acid acetic băng 0 : 1).
Pha động B: Methanol (TT).
Dung dịch thừ: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan một lọ timolol chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa tạp chất B, C, D và F) trong 1,0 ml pha động A.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 2 ing chế phẩm và 20 mg acid maleic (TT) trong 10 ml acetonitril(TT). Bay hơi 1 ml dung dịch thu được đến khô dưới luồng khí nitrogen (77) trong lọ thủy tinh màu hổ phách, sấy lọ thủy tinh đã mở nẳp ở 105 °c trong 1 h. Hòa tan cắn thu được trong 1,0 ml pha động A.
Điểu kiện sắc ký:
Cột kích thước (15 cm X 3,9 ram) được nhồi pha tĩnh C (5 pm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sống 295 nm.
Tôc độ dòng: 1,2 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 |il.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian | Pha động A | Pha động B |
0-10 | 97,5 | 2,5 |
10-11 | 97,5-70 | 2,5-30 |
11-14,5 | 70 | 30 |
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo timolol chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất B, c, D và F. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của tạp chất E.
Thời gian lưu tương đối so với timolol (thời gian lưu khoảng 7,5 min): Acid maleic khoảng 0,1; tạp chất D khoảng 0,3; tạp chất E khoảng 0,4; tạp chất B khoảng 0,7; tạp chất F khoảng 0,8; tạp chất C khoảng 2,1.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của tạp chất F và pic của tạp chất B ít nhất là 1,5.
Giới hạn:
Hệ số hiệu chỉnh: Đổ tính hàm lượng, nhân diện tích pic tạp chất D với 0,6.
Tạp chất B, C, D, E, F: Với mồi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chỉnh, nếu càn, không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,2 %).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 4 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,4 %). Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đô của dung dịch đôi chiêu (1) (0,05 %) và bỏ qua pic của acid malic.
6 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % ( Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
7 Định lượng
Hòa tan 0,350 g chế phẩm trong 60 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0, 1N (CĐ), xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0, 1N (CĐ) tương đương với 43,25 mg c17H28N4O7S.
8 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
9 Loại thuốc
Đối kháng thụ thể beta-adrenergic.
10 Chế phẩm
Thuốc nhỏ mắt, viên nén.