Thuốc tiêm Metoclopramid
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là dung dịch vô khuẩn của metoclopramid hydroclorid trong nước để pha tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng metoclopramid, C14H22CIN3O2, từ 20,0 đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
1 Tính chất
Dung dịch trong, không màu.
2 Định tính
A. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải có pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic metoclopramid thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
B. Trong phần Định lượng, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của pic chính thu được từ dung dịch thử phải tương ứng với phổ hấp thụ tử ngoại của pic metoclopramid thu được từ dung dịch chuẩn.
3 pH
Từ 2,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)
Không được quá 2,5 EU/mg metoclopramid.
4 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 1,88 g natri hexanesulfonat. (TT) trong 1000 ml hỗn hợp acetonitril - nước (60 : 40), điều chỉnh tới pH 4,0 bằng acid acetic băng (TT).
Dung dịch thử: Pha loãng một thể tích chính xác dung dịch chế phẩm với pha động đề thu được dung dịch có nồng độ metoclopramid khoảng 1,0 mg/ml.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan một lượng chính xác metoclopramid hydroclorid chuẩn trong pha động đề thu được dung dịch có nồng độ khoảng 5,5 µg/ml.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 265 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl
4.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu, hệ số đối xứng của pic metoclopramid không lớn hơn 1,8 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic metoclopramid từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 5,0 %.
Tiên hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Tính hàm lượng mỗi tạp chất trong chế phẩm dựa vào diện tích pic của mỗi tạp chất thu được từ dung dịch thử, diện tích pic của metoclopramid thu được từ dung dịch đối chiếu và hàm lượng C14H22CIN3O2; trong metoclopramid hydroclorid chuẩn (phân tử lượng của metoclopramid là 299,80; phân tử lượng của metoclopramid hydroclorid khan là 336,26).
Giới hạn: Hàm lượng mỗi tạp chất không được lớn hơn 0,5%
5 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hòa tan 2,7 g natri acetat (TT) trong 500 ml nước, thêm 500 ml acetonirril (TT), 2 ml dung dịch tetra-methylamoni hydroxyd (TT) 20 %, điều chỉnh tới pH 6.5 bằng acid acetic bằng (TT). lắc đều, lọc.
Dung dịch thử: Lấy chính xác một thể tích thuốc tiêm tương đương với 40 mg metoclopramid vào bình định mức 100 ml, thêm dung dịch acid phosphoric (TT) 0,01 M đến định mức, lắc đều, lọc. Pha loãng 10,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml với dung dịch acid phosphoric (TT) 0,01 M.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 45 mg metoclopramid hydroclorid chuẩn vào một bình định mức 100 ml, hòa tan bằng dung dịch acid phosphoric (TT) 0.01 M và pha loãng đến định mức với cùng dung môi, lắc đều. Pha loãng 10,0 mÌ dung dịch thu được thành 100,0 ml với dung dịch acid phosphoric (TT) 0,01 M.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm đến 10 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 305 nm (Lưu ý: Sử dụng detector chuỗi diod để thực hiện phép thử định tính B).
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl
5.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic metoclopramid không lớn hơn 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng C14H22CIN3O2; trong thuốc tiêm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C14H22CIN3O2.HCI của metoclopramid hydroclorid chuẩn.
6 Bảo quản
Nơi mát, tránh ánh sáng.
7 Loại thuốc
Thuốc chống nôn.
8 Hàm lượng thường dùng
10 mg/2 ml, hàm lượng tính theo metoclopramid.