Thuốc tiêm Diclofenac Natri

0 sản phẩm

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Thuốc tiêm Diclofenac Natri

Là thuốc tiêm chứa Diclofenac natri.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng diclofenae natri, C14H10CI2NNaO2, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn, 

1 Tính chất 

Dung dịch trong, không màu hoặc có màu vàng nhạt. 

2 Định tính 

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)

Bản mỏng: Silica gel GF254. 

Dung môi khai triển: Cloroform - aceton - acid formic (90 : 5 : 5)

Dung dịch thử: Pha loãng một thể tích dung dịch chế phẩm tương ứng khoảng 25 mg diclofenac natri với methanol (TT) vừa đủ 10 ml. 

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch 0,25 % dielofenac natri trong methanol (TT)

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra và làm khô bằng luồng khí nóng nhẹ. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp về vị trí, hình dạng và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. 

B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic diclofenac trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. 

3 pH (Phụ lục 6.2) 

Từ 8,0 đến 9,0. 

4 Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2) 

Không được quá 4,66 EU/mg diclofenac natri.

5 Tạp chất liên quan 

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 

Pha động: Hỗn hợp A - methanol (34 : 66). 

Hỗn hợp A: 1000 ml dung dịch có chứa 0,5 g acid phos-phoric (TT) và 0,8 g natri dihydrophosphat (TT), được điều chỉnh về pH 2,5 bằng acid phosphoric (TT)

Dung địch thử: Pha loãng một thể tích chính xác dung dịch chế phẩm với pha động đề thu được dung dịch có nồng độ diclofenac natri khoảng 0,05 %. 

Dung dịch đối chiếu (1): Cân chính xác và hòa tan tạp chất A chuẩn của diclofenac trong pha động để có được dung dịch có nồng độ 7,5 µg/ml. 

Dung dịch đói chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 25,0 ml bằng pha động. 

Dung dịch phân giải: Dung dịch diclofenac natri chuẩn và tạp chất A chuẩn của diclofenac trong pha động có nồng độ 5 µg/ml mỗi chất. 

Sử dụng dung dịch giả dược nếu cần đề loại trừ ảnh hưởng của tá dược.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octylsily silica gel dùng cho sắc ký (5 µm). 

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 254 nm. 

Tóc độ dòng: 1 ml/min. 

Thể tích tiêm: 20 µI. 

Cách tiến hành

Thời gian chạy sắc ký gấp 1,5 lần thời gian lưu của dielofenac. 

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, với điều kiện sắc ký đã mô tả ở trên, thời gian lưu của pic tạp chất A khoảng 12 min, của pic di-clofenac khoảng 25 min. Độ phân giải giữa 2 pic không nhỏ hơn 6,5. 

Tiến hành sắc ký với dung dịch giả dược (nếu có), dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. 

Giới hạn

Tạp chất A: Không được quá 1,5 %. Tính hàm lượng phần trăm tạp chát A trong chế phẩm dựa vào diện tích pic tạp chất A trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và nồng độ tạp chất A trong dung dịch đối chiếu (1). 

Tạp chất khác: Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic tạp chất nào khác không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %). 

Tổng diện tích các pic tạp (trừ tạp chất A) không được lớn hơn 2,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %). 

Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,25 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %), các pic trên sắc ký đồ của dung dịch giả dược và các pic có thời gian lưu tương đối so với pic chính bằng khoảng 0,67 và 0,1. 

6 Định lượng 

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). 

Pha động, dung dịch phân giải và điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan. 

Dung dịch thử: Pha loãng một thể tích chính xác dung dịch chế phẩm với pha động để thu được dung dịch có nồng độ diclofenac natri khoảng 0,05 %. Hút chính xác 5,0 ml dung dịch thu được pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động, lắc đều. 

Dung dịch chuẩn: Dung dịch dielofenac natri chuẩn 0,005 % trong pha động. 

Cách tiến hành

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, với điều kiện sắc ký đã mô tả ở trên, thời gian lưu của pic tạp chất A khoảng 12 min, của pic diclofenac khoảng 25 min. Độ phân giải giữa 2 pic không nhỏ hơn 6,5.

Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic dielofenae từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0%.

Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.

Tính hàm lượng diclofenac natri, C14H10CI2NNaO2, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C14H10CI2NNaO2; trong diclofenac natri chuẩn, 

7 Bảo quản 

Đóng ống thủy tính hàn kín, để nơi mát, tránh ánh sáng. 

8 Loại thuốc 

Thuốc chống viêm không steroid. 

9 Hàm lượng thường dùng 

75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml. 

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa Dược điển Thuốc tiêm Diclofenac Natri

1/0
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633