Thuốc tiêm Adrenalin (Thuốc tiêm Epinephrin)
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là dung dịch vô khuẩn đẳng trương của adrenalin tartrat 0,18 % hoặc adrenalin 0,1% trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng adrenalin, C9H13NO3, từ 0,09 g đến 0,11 g và không ít hơn 0,085 g L-adrenalin trong 100 ml chế phẩm.
1 Tính chất
Dung dịch trong, không màu.
2 Định tính
A. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
B. Lấy 10 ml chế phẩm, thêm 2 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 10 % (TT), thêm dung dịch iod-iodid (TT) vừa đủ để có màu nâu và thêm từng giọt dung dịch natri thiosulfat 0,1 M (TT) để loại bỏ lượng thừa iod, sẽ xuất hiện màu đỏ.
3 pH
Từ 2,8 đến 4,0 (Phụ lục 6.2).
4 D-adrenalin
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Các dung dịch được chuẩn bị trong điều kiện tránh ánh sáng. Bảo quản và tiêm các dung dịch ở 4 oC.
Pha động: Dung dịch Kali clorid 0,2 M - acetonitril - dung dịch kali clorid 0,2 M chứa 0,4 % (t/t) acid acetic băng (96 : 3 : 1)
Dung dịch thử: Pha loãng chế phẩm bằng pha động để được dung dịch chứa 0,005 % adrenalin.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 3 thể tích dung dịch thử thành 20 thể tích bằng pha động.
Dung dịch phân giải: Dung dịch chứa 0,005 % (±) adrenalin hydroclorid trong pha động.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là dẫn xuất của B-cyclodextrin hydroxypropyl ether dùng cho sắc ký phân tách đồng phân đối quang (3 µm).
Nhiệt độ cột: 10 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 0,7 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
4.2 Cách tiến hành
Thời gian lưu tương đối so với L-adrenalin (thời gian lưu khoảng 13 min) của D-adrenalin khoảng 1,1.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, độ phân giải giữa 2 pic chính trên sắc ký đồ thu được ít nhất là 2,0.
Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của bất kì pic nào tương ứng với D-adrenalin không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (15 %).
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Các dung dịch được chuẩn bị trong điều kiện tránh ánh sáng.
Dung dịch A: Hòa tan 5 g Kali dihydrophosphat (TT) và 2,6 g Natri octansulfonat (TT) trong 1000 ml nước, điều chỉnh đến pH 2,8 bằng acid phosphoric (TT).
Dung dịch B: Acetonitril (TT1) - dung dịch A (13 : 87).
Pha động A: Acetonitril (TT1) - dung dịch A (5 : 95).
Pha động B: Acetonitril (TT1) - dung dịch A (45 : 55).
Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử thành 100 thể tích bằng dung dịch B.
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 0,0015 % adrenalin tartrat chuẩn và 0,0015 % noradrenalin tartrat (tạp chất B) chuẩn trong dung dịch B.
Dung dịch đối chiếu (3). Dung dịch chứa 0,8 % adrenalin chuẩn có chứa tạp chất F trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). Pha loãng 1 thể tích dung dịch này thành 10 thể tích bằng dung dịch B.
Dung dịch đối chiếu (4): Dung dịch chứa hỗn hợp tạp chất chuẩn của adrenalin (chứa tạp chất D và E) trong hỗn hợp dung môi dung dịch acid hydrocloric 0,1 M - dung dịch B (1 : 9) (nồng độ khoảng 5 ng/ml).
Dung dịch đối chiếu (5): Pha loãng 1 thể tích dung dịch đối chiếu (1) thành 10 thể tích bằng dung dịch B.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (10 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (3 µm).
Nhiệt độ cột: 50 oC.
Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 210 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
5.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (%tt/tt) | Pha động B (%tt/tt) |
0-15 | 92-50 | 8-50 |
15-20 | 50-92 | 50-8 |
20-25 | 92 | 8 |
Thời gian lưu tương đối so với adrenalin (thời gian lưu khoảng 4 min): Tạp chất F khoảng 0,2, tạp chất B khoảng 0,8, tạp chất C khoảng 1,3, tạp chất A khoảng 3,2, tạp chất D khoảng 3,3 và tạp chất E khoảng 3,7.
Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để xác định các pic tạp chất D và tạp chất E. Nhân diện tích của các pic này với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: Tạp chất D là 0,7 và tạp chất E là 0,6.
Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic tạp chất F (Pic tạp chất F có thể rửa giải ra cùng với các pic khác. Nếu cần, điều chỉnh điều kiện sắc ký để pic tạp chất F tách được khỏi các pic khác).
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic tạp chất B và pic adrenalin ít nhất là 3,0.
5.3 Giới hạn
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử: Diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với tạp chất F không lớn hơn 15 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (15 %).
Diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với tạp chất B không lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (1%).
Diện tích của bất kỳ pic tạp chất khác không lớn hơn một nửa diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
Tổng diện tích các pic tạp chất, trừ tạp chất F, không lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (15%).
Bỏ qua các pic tạp chất có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5) (0,1%). Tổng tất cả các tạp chất trong phép thử D-adrenalin và phép thử tạp chất liên quan không lớn hơn 16,0 %.
5.4 Ghi chú
Tạp chất F: Acid (1R)-1-(3,4-dihydroxyphenyl)-2-(methylami- no)ethansulfonic.
6 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Các dung dịch được chuẩn bị trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động: Thêm 4,0 g tetramethylamoni hydrosulfat (TT); 1,1 g natri heptansulfonat (TT) và 2 ml dung dịch Trilon B 0,1 M (TT) vào hỗn hợp gồm 950 ml nước và 50 ml methanol (TT), điều chỉnh đến pH 3,5 bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT).
Dung dịch thử. Pha loãng 1 thể tích chế phẩm thành 10 thể tích bằng pha động.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 0,02 % adrenalin tartrat chuẩn trong pha động.
Dung dịch phân giải: Dung dịch chứa 0,02 % adrenalin tartrat chuẩn và 0,02 % noradrenalin tartrat chuẩn trong pha động.
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm). Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 205 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
6.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, độ phân giải giữa 2 pic chính ít nhất là 2,0.
Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng của adrenalin, C9H13NO3, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic adrenalin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C9H13NO3 trong adrenalin tartrat chuẩn.
7 Bảo quản
Nơi mát, tránh ánh sáng.
8 Loại thuốc
Thuốc kích thích giao cảm.
9 Hàm lượng thường dùng
1 mg/ml.