Thuốc mỡ tra mắt Tetracyclin hydroclorid
Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là thuốc mỡ đùng tra mắt, chứa tetracyclin hydroclorid với tá dược thích hợp.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc" mục "Thuốc mỡ tra mắt" (Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng tetracyclin hydroclorid, C22H24N2O8 .HCI, từ 90,0% đến 125,0% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Tính chất
Thuốc mỡ màu vàng nhạt đồng nhất, có độ mềm thích hợp, dính được vào niêm mạc và da khi bôi, không tách lớp ở điều kiện bình thường, không chảy lỏng ở 37 °C.
2 Định tính
A. Lấy khoảng 5 g chế phẩm vào cốc có mỏ, thêm khoảng 5 ml nước, đun cách thủy cho tan hết tá dược, khuấy đều bằng một đũa thủy tinh. Để nguội và làm lạnh trong nước đã để cho lớp tá dược đông lại. Gạn lấy ly lớp nước (dung dịch A) để thử các phản ứng sau:
Lấy 1 ml dung dịch A cho vào một bát sứ, bốc hơi trên cách thủy cho tới khô. Thêm 1 giọt đến 2 giọt acid sulfuric đậm đặc (TT) sẽ có màu đỏ tím. Thêm 1 giọt Dung dịch Sắt (III) clorid 3% (TT), màu sẽ chuyển thành nâu hoặc đỏ nâu.
Lấy 2 ml dung dịch A cho vào một ống nghiệm, thêm 1 giọt dung dịch acid nitric 32% (TT) và vài giọt dung dịch bạc nitrat 2% (TT), sẽ xuất hiện tùa trắng.
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương đương với thời gian lưu của pic tetracyclin hydroclorid trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
3 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động: Dung dịch amoni oxalat 0,1 M-dimethylformamid - dung dịch diamoni hydrophosphat 0,2 M(68:27:5). Điều chỉnh pH của hỗn hợp từ 7,6 đến 7,7 bằng dung dịch amoni hydroxyd 3 M (TT) hoặc dung dịch acid phosphoric 3 M.
Dung môi pha loãng: Dung dịch amoni oxalat 0,1 M- dimethylformamid (68:27)
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng tetracyclin hydroclorid chuẩn, hòa tan trong methanol (TT) để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 1 mg/mL. Pha loãng 6,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng dung môi pha loãng. Trộn đều.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng chế phẩm tương đương khoảng 0,1 g tetracyclin hydroclorid, cho vào một bình nón nút mài dung tích 100 ml, thêm 20 ml cyclohexan (TT), lắc kỹ. Tiếp tục thêm 35 ml methanol (TT), siêu âm trong 20 min. Gạn, lọc dung dịch vào một bình định mức 100 ml. Tráng bình nón với 40 ml methanol (TT), lọc vào bình định mức, thêm methanol (TT) đến vạch, lắc đều. Pha loãng 3,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng dung môi pha loãng. Trộn đều.
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột bảo vệ (tiền cột) kích thước (3 cm x 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh B (10 μm).
Cột phân tích kích thước (25 cm × 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh B (5 µm đến 10 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
3.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic tetracyclin hydroclorid trong 6 lần tiêm lặp lại nhỏ hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tình hàm lượng tetracyclin hydroclorid, C22H24N2O8 .HCI trong chế phẩm thử dựa vào các diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C22H24N2O8 .HCI trong tetracyclin hydroclorid chuẩn.
4 Bảo quản
Nơi mát, tránh ánh sáng.
5 Loại thuốc
Kháng sinh.
6 Hàm lượng thường dùng
1%