Thiamin hydroclorid
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Thiamin hydroclorid là 3-[(4-amino-2-methylpyranidin-5-yl) methyl]-5-(2-hydroxyethyl)-4-methylthiazol clorid hydroclorid, phải chứa từ 98,5% đến 101,0% C12H17CIN4OS .HCl, tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng hay gần như trắng. Dễ tan trong nước, tan trong Glycerin, khó tan trong Ethanol 96%
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm 1: A, C.
Nhóm II: B, C.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của thiamin hydroclorid chuẩn. Nếu phổ hồng ngoại ở trạng thái rắn của mẫu thử và chuẩn khác nhau thì hòa tan riêng rẽ chế phẩm và chuẩn trong nước, bốc hơi tới cắn rồi tiến hành ghi lại phổ của cắn mới.
B. Hòa tan khoảng 20 mg chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 1 ml Dung dịch acid acetic 2 M (TT) và 1,6 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), đun nóng trên cách thủy 30 min, để nguội. Thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), 10 ml dung dịch Kali fericyanid 5% (TT) và 10 ml n-butanol (TT), lắc mạnh 2 min. Lớp butanol ở trên cho huỳnh quang xanh lam rõ, đặc biệt khi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm.
Làm lại phản ứng nhưng dùng 0,9 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT) và 0,2 g Natri sulfit (TT) thay cho 1,6 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), lớp butanol không có huỳnh quang.
C. Chế phẩm cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Pha loãng 2,5 ml dung dịch S thành 5 ml bằng nước. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không được đậm hơn dung dịch màu mẫu V7 hay VL7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 pH
Từ 2,7 đến 3,3 (Phụ lục 6.2).
Pha loãng 2,5 ml dung dịch 8 thành 10 ml bằng nước.
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Dung dịch natri hexansulfonat 0,3764% đã được chỉnh đến pH 3,1 bằng acid phosphoric (TT).
Pha động B: Methanol (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,35 g chế phẩm trong 15,0 ml dung dịch chứa 5% (tt/tt) acid acetic băng (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan thiamin chuẩn dùng để kiêm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa tạp chất A, B và C) có trong một lọ chuẩn trong 1,0 ml dung dịch chứa 0,75% (tt/tt) acid acetic băng (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng nước. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng nước.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm × 4,0 mm) được nhồi end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm)
Nhiệt độ cột: 450C.
Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 248 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 25 µm.
5.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (%tt/tt) |
0 - 2 | 90 | 10 |
2 - 27 | 90 → 70 | 10 → 30 |
27 - 35 | 70 → 50 | 30 → 50 |
35 - 42 | 50 | 50 |
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo thiamin chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất A, B và C.
Thời gian lưu tương đối của so với pic thiamin (khoảng 30 min): Tạp chất A khoảng 0,3, tạp chất B khoảng 0,9, tạp chất C khoảng 1,2.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic tạp chất B và pic thiamin ít nhất là 3.0 và độ phân giải giữa pic thiamin và pic tạp chất C ít nhất là 2.0.
5.3 Giới hạn
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử
Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3%).
Tạp chất A, C: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dụng dịch đối chiếu (2) (0,15%).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,10%).
Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05%).
Tạp chất A: 3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl) methyl]-4- methyl-5-[2-(sulphonatooxy) ethyl)thiazol (ester thiamin sulfat).
Tạp chất B:3-[(4-aminopyrimidin-5-yl)methyl)-5-(2-hydroxyethyl)- 4-methylthiazol (desmethythiamin).
Tạp chất C: 3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)-methyl]-5- ( 2-cloroethyl)-4-methylthiazol (clorothiamin)
Tạp chất D: 3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2- hydroxyethyl)-4-methylthiazol-2(3H)-on (oxothiamin)
Tạp chất E: 3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl) methyl)-5-(2- hydroxyethyl)-4-methylthiazol-2(3/4)-thion (thioxothiamin). (ethylthiamin).
Tạp chất F 3-[(4-amino-2-ethylpyrimidin-5-yl)-methyl]-5-(2- hydroxyethyI)-4-methyÌthiazol (ethylthiamin).
Tạp chất G: 5-[2-(acetyloxy)ethyl)-3-[(4-amino-2-methylpyrimidin 5-yl)methyl-4-methylthiazol (acetylthiamin).
Tạp chất H: (-3-[[[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl] thiocarbamoyl sulphanyl]-4-oxopentylacetat (ketodithiocarbamat).
6 Sulfat
Không được quá 0,03% (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 5 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước cất để thử.
7 Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S để thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
8 Nước
Không được quá 5,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,400 g chế phẩm
9 Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
10 Định lượng
Hòa tan 0,110 g chế phẩm trong 5 ml acid formic khan (TT), thêm 50 ml anhydrid acetic (TT). Chuẩn độ ngay bằng dung dịch acid percloric 0.1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2), thời gian chuẩn độ trong vòng 2 min. Làm mẫu trắng song song trong cùng điều kiện
1 ml dung dịch acid percloric 0,1N (CD) tương đương với 16,86 mg C12H17CIN4OS .HCl.
11 Bảo quản
Trong bao bì kín (không làm bằng kim loại), tránh ánh sáng.
12 Loại thuốc
Vitamin nhóm B.
13 Chế phẩm
Viên nén, thuốc tiêm