Tetracain hydroclorid
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Tetracain hydroclorid là 2-(dimethylamino)ethyl-4-(butylamino) benzoat hydroclorid, phải chứa từ 99,0% đến 101,0% C15H24N2O2.HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hơi hút ẩm. Dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96%.
Chảy ở khoảng 148 °C hoặc chảy ở khoảng 134 °C và 139°C tương ứng với hai dạng tinh thể khác nhau. Hỗn hợp của các dạng này có điểm chảy trong khoảng 134 °C đến 147 °C.
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A. B. D.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của tetracain hydroclorid chuẩn.
B. Thêm 1 ml dung dịch amoni thiocyanat (TT) vào 10 ml dung dịch S (xem Độ trong và màu sắc của dung dịch), tủa kết tinh màu trắng được tạo thành. Tủa này sau khi kết tinh lại từ nước và sấy khô ở 80 °C trong 2 h thì chảy ở khoảng 131 °C.
C. Thêm 0,5 ml acid nitric bốc khói (TT) vào 5 mg chế phẩm. Bốc hơi đến khô trên cách thủy, để nguội và hòa tan cắn trong 5 ml aceton (TT). Thêm 1 ml Dung dịch kali hydroxyd 0,1 M trong ethanol (TT), màu tím xuất hiện.
D. Dung dịch S cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
Pha loàng 2 ml dung dịch S thành 10 ml bằng nước. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 pH
Từ 4,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
Pha loãng 1 ml dung dịch S thành 10 ml bằng nước không có carbon dioxyd (TT).
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng hoặc bảo quản ở 2 °C đến 8 °C.
Pha động A: hòa tan 1,36 g Kali dihydrophosphat (TT) trong nước, thêm 0,5 ml acid phosphoric (TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.
Pha động B: Acetonitril (TT).
Hỗn hợp dung môi: Acetonitril - nước (20:80)
Dung dịch thử. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung địch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan tetracain chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa tạp chất A, B và C) có trong 1 lọ chuẩn trong 2 ml hỗn hợp dung môi
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 300 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
5.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-3 | 80 | 20 |
3-18 | 80 → 40 | 20 → 60 |
18-23 | 40 |
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo tetracain chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất A, B và C.
Thời gian lưu tương đối so với tetracain (thời gian lưu khoảng 8 min): Tạp chất A khoảng 0,3; tạp chất B khoảng 1,7; tạp chất C khoảng 2,1.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối (2), độ phân giải giữa pic của tetracain và pic của tạp chất B ít nhất là 5,0.
5.3 Giới hạn
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của tạp chất B với 0,6; tạp chất C với 0,7.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05%).
Tạp chất B, C: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chỉnh không được lớn hơn điện tích pic chính thu được trên sắc kỳ đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,1%).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn điện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,10%).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05%).
5.4 Ghi chú
Tạp chất A: Acid 4-aminobenzoic.
Tạp chất B: Acid 4-(butylamino)benzoic.
Tạp chất C: Methyl 4-(butylamino)benzoat.
6 Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S tiến hành thử theo phương pháp 1.
Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
7 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 1,0% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 °C).
8 Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm
9 Định lượng
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 50 ml Ethanol 96% (TT) và thêm 5,0 ml dung dịch acid hydroloric 0,01 N (CĐ). Tiến hành định lượng theo phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2) bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0.1 N (CĐ) đã tiêu thụ giữa hai điểm uốn.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 30,08 mg C15H24N2O2.HCl.
10 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
11 Loại thuốc
Gây tê tại chỗ.
12 Chế phẩm
Thuốc tiêm, kem, dung dịch dùng tại chỗ.