Terpin hydrat
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Terpin hydrat là cyclohexan methanol, 4-hydroxy-a,a,4- trimethyl monohydrat hay p-menthan 1,8-diol monohydrat, phải chứa từ 98,0% đến 100,5% C10H20O2, tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Tinh thể trong suốt, không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi. Sấy cẩn thận ở 100 °C, chế phẩm sẽ thăng hoa và tạo thành những tinh thể hình kim. Để ở không khí nóng và khô, chế phẩm sẽ dần dần bị mất nước kết tinh và nhiệt độ nóng chảy giảm. Hơi tan trong nước, tan trong nước nóng và ethanol 96%, dễ tan trong ethanol 96% nóng, hơi tan trong ether, cloroform.
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm 1: A, D.
Nhóm II: B, C, D, E.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của terpin hydrat chuẩn.
B. Điểm chảy: 115 °C đến 117 °C (Phụ lục 6.7). Đun nóng dụng cụ tới 110 °C rồi mới cho ống mao quản vào và tiếp tục đun nóng với tốc độ 4 °C đến 6 °C trong 1 min.
C. Trong phần Tạp chất liên quan, vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống về vị trí, màu sắc và kích thước với vết thu được trên sắc ký đồ của dung địch đối chiếu (1).
D. Lấy 5 ml dung dịch chế phẩm (1/50), đun nóng rồi cho thêm vài giọt acid sulfuric đậm đặc (TT). Dung dịch sẽ bị vẩn đục và có mùi thơm của terpineol.
E. Nhỏ vào 0,01 g chế phẩm khoảng 5 giọt dung dịch Sắt (III) clorid trong ethanol (TT), đem bốc hơi đến khô trong chén sứ, sẽ thấy xuất hiện cùng một lúc ở các chỗ khác nhau trong chén những màu đỏ sơn, tím và lục.
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong Ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 Giới hạn acid - kiềm
Lấy 10 ml dung dịch S, thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT). Lượng dung dịch acid hydrocloric 0,02 N (CĐ) hoặc dung dịch Natri hydroxyd 0,02 N (CĐ) cần dùng để làm chuyển màu của chỉ thị không quá 0,2 ml.
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G
Dung môi khai triển: Cloroform ethyl acetat (1:9).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu (1). Hòa tan 0,25 g terpin hydrat chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100 ml bằng methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 3 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Sấy bản mỏng ở nhiệt độ 100 °C đến 105 °C trong 5 min. Để nguội bản mỏng sau khi sấy, phun dung dịch vanilin 1% trong acid sulfuric (TT). Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, bất kỳ vết phụ nào khác với vết chính không được có màu đậm hơn màu của vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2)
6 Nước
Từ 8,0% đến 10,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,20 g chế phẩm.
7 Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
8 Định lượng
Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung dịch chuẩn nội: Hòa tan một lượng chính xác biphenyl trong cloroform (TT) để được dung dịch chứa khoảng 20 ng/ml.
Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 170 mg chế phẩm, hòa tan bằng 5 ml ethanol 96% (TT) trong bình định mức 100 ml, thêm 5,0 mi dung dịch chuẩn nội và thêm cloroform (TT) đến vạch
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 170 mg terpin hydrat chuẩn, hòa tan bằng 5 ml ethanol 96% (TT) trong bình định mức 100 ml, thêm 5,0 ml dung dịch chuẩn nội và thêm cloroform (TT) đến vạch
8.1 Điều kiện sắc ký
Cột thép không gỉ hoặc thủy tinh (1,2 m x 3,5 mm) được nhồi diatomit đã rửa acid đến trung tính và đã silan hóa (chromosorb AW-80-100 mesh) (TT) với 6% chất hấp phụ dimethylpolysiloxan dùng cho sắc ký khí (TT).
Khí mang là nitơ dùng cho sắc ký khí (TT) với lưu lượng cần thiết để đạt được thời gian lưu của terpin khoảng 7 min và của biphenyl khoảng 11 min
Detector ion hóa ngọn lửa
Nhiệt độ cột ở 120 °C, nhiệt độ của buồng tiêm và detector ở 260 °C
Thể tích tiêm: 1 μl.
8.2 Cách tiến hành
Tiêm dung dịch chuẩn. Độ phân giải giữa pic terpin và biphenyl không được nhỏ hơn 2,0 và độ lệch chuẩn tương đối giữa các lần tiêm nhắc lại không được lớn hơn 2,0%. Tiêm dung dịch thử. Tính hàm lượng C10H20O2 theo tỷ lệ diện tích giữa pic của terpin và chuẩn nội có được từ sắc kỳ đồ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
9 Bảo quản
Trong lọ nút kín, tránh ánh sáng.
10 Loại thuốc
Tăng tiết dịch khí quản (long đờm).
11 Chế phẩm
Thường được kết hợp trong các chế phẩm trị ho như: Viên uống terpin benzoat, viên uống terpin codein.