Tenoxicam (Tenoxicamun)
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Tenoxicam là 4-hydroxy-2-methyl-N-(pyridin-2-yl)-2H- thieno(2,3-e]1,2-thiazin-3-carboxamid 1,1-dioxyd, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C13H11N3O4S2, tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Bột kết tinh màu vàng, đa hình. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong methylen clorid, rất ít tan trong Ethanol khan, tan trong dung dịch acid và dung dịch kiềm.
2 Định tính
Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của tenoxicam chuẩn.
Nếu phổ của chế phẩm và chuẩn ở trạng thái rắn có sự khác biệt thì hòa tan riêng biệt chế phẩm và chất chuẩn trong một lượng nhỏ methylen clorid (TT), bay hơi trên cách thủy đến khô, ghi phổ của cắn mới thu được.
3 Độ trong của dung dịch
Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2).
4 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động A: Hỗn hợp methanol (TT2) - nước (25 : 75), điều chỉnh đến pH 3,2 bằng Dung dịch acid phosphoric 1,5 M (TT).
Pha động B: Hỗn hợp methanol (TT2) - nước(75 : 25), điều chỉnh đến pH 3,2 bằng dung dịch acid phosphoric 1,5 M (TT).
Hỗn hợp dung môi: Hỗn hợp acetonitril - nước (1 : 1), điều chỉnh đến pH 3,2 bằng dung dịch acid phosphoric 1,5 M (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 35 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi, siêu âm và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 7 mg pyrindin-2-amin (TT) (tạp chất A) trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan hỗn hợp tạp chất chuẩn của tenoxicam (chứa tạp chất B, G và H) có trong 1 lọ chuẩn trong 1,0 ml dung dịch thử.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh cyanosilyl silica gel dùng cho sắc ký (3,5 µm).
Nhiệt độ cột: 35 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
4.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0 - 5 | 96 | 4 |
5 - 16 | 96 → 76 | 4 → 24 |
16 - 25 | 76 | 24 |
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất A. Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo hỗn hợp tạp chất chuẩn của tenoxicam và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của các tạp chất B, G và H. Để định tính pic của tạp chất G và H, hai pic này có thể bị đảo thứ tự rửa giải, phải so sánh chiều cao các pic này với các pic tương ứng trên sắc ký đồ được cung cấp kèm theo hỗn hợp tạp chất chuẩn của tenoxicam.
Thời gian lưu tương đối so với tenoxicam (thời gian lưu khoảng 12 min): Tạp chất A khoảng 0,1; tạp chất G khoảng 0,85; tạp chất H khoảng 0,9; tạp chất B khoảng 1,3.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất H (hoặc tạp chất G nếu pic bị đảo thứ tự rửa giải) và pic của tenoxicam ít nhất là 1,3; độ phân giải giữa pic của tạp chất G và pic của tạp chất H it nhất là 1,3. Nếu cần, để đạt độ phân giải theo yêu cầu thì điều chỉnh pH của pha động trong khoảng từ 3,0 đến 3,4.
4.3 Giới hạn
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của tạp chất A với 0,2, của tạp chất B với 2,0.
Tạp chất A, B: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chỉnh không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,15 %).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,3 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05%).
4.4 Ghi chú
Tạp chất A: Pyridin-2-amin.
Tạp chất B: Methyl 4-hydroxy-2-methyl-2H-thieno[2,3-e]1,2- thiazine-3-carboxylat 1,1-dioxid.
Tạp chất C: N-methylthiophen-2-carboxamid.
Tạp chất D: N-methyl-N'-(pyridin-2-yl)-ethandiamid.
Tạp chất E: 2-Methylthieno[2,3-d]isothiazol-3(2H)-on 1,1-dioxid.
Tạp chất F: 4-Hydroxy-N,2-dimethyl-N-(pyridin-2-yl)-2H-thieno[2,3- e]1,2-thiazine-3-carboxamid 1,1-dioxid.
Tạp chất G: 4-Hydroxy-2-methyl-2H-thieno[2,3-e]1,2-thiazin- 3-carboxamid 1,1-dioxid.
Tạp chất H: Acid 3-[(methylamino)sulfonyl]thiophen-2-carboxylic.
5 Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3. Dùng 5 ml dung dịch chì mẫu 2 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị dung dịch đối chiếu.
6 Nước
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 1,000 g chế phẩm.
7 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
8 Định lượng
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 5 ml acid formic khan (TT). Thêm 70 ml acid acetic khan (TT). Định lượng bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ), xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 33,74 mg C13H11N3O4S2.
9 Bảo quản
Tránh ánh sáng.
10 Loại thuốc
Ức chế cyclo-oxygenase, giảm đau, kháng viêm.
11 Chế phẩm
Thuốc tiêm, viên nén.