Stavudin
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Stavudin là 1-(2,3-dideoxy-β-D-galactopyranosyl)-5-methylpyrimidin-2,4(1H,3H)-dion, phải chứa từ 97,0% đến 102,0% C10H12N2O4 tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Bột trắng hoặc gần như trắng, đa hình. Tan trong nước, hơi tan trong Ethanol 96% và khó tan trong methylen clorid.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của stavudin chuẩn. Nếu phổ hồng ngoại của mẫu thử khác với phổ hồng ngoại của stavudin chuẩn, thì hòa tan riêng rẽ chế phẩm và stavudin chuẩn trong ethanol khan (TT), bốc hơi đến cặn rồi tiến hành ghi lại phổ mới của cắn.
B. Góc quay cực riêng phải từ -39,5° đến -45,9°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
3 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Các dung dịch được pha ngay trước khi dùng hoặc phải bảo quản ở 2°C đến 8°C đến khi dùng.
Pha động A: Acetonitril dùng trong phương pháp sắc ký - dung dịch amoni acetat 0,077% (35:65).
Pha động B: Acetonitril dùng trong phương pháp sắc ký - dung dịch amoni acetat 0,077% (25:75).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 0,5 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 20,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg stavudin chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa các tạp chất từ A đến H) trong nước và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước: 25 cm × 4,6 mm, được nhồi pha tĩnh C18 (5 μm).
Detector: Quang phổ tử ngoại tại bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
3.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-10 | 100 | 0 |
10-20 | 100->0 | 0->100 |
20-30 | 0 | 100 |
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo stavudin chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống để xác định các tạp chất từ A đến H.
Thời gian lưu tương đối so với stavudin (thời gian lưu khoảng từ 9,5 phút đến 12,5 phút): Tạp chất A khoảng 0,3; Tạp chất B khoảng 0,50; Tạp chất C khoảng 0,53; Tạp chất E khoảng 1,1.
3.3 Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3):
Tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất là 1,5; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất C và Hv là chiều cao của đáy hõm phân tách pic tạp chất C và pic tạp chất B.
Tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất là 1,5; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất E và Hv là chiều cao của đáy hõm phân tách pic tạp chất E và pic stavudin.
3.4 Giới hạn
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của tạp chất A với 0,7.
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5%).
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,10%).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (1,0%).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05%).
3.5 Ghi chú
Tạp chất A: 5-methylpyrimidin-2,4(1H,3H)-dion (thymin).
Tạp chất B: 1-(2-deoxy-β-D-ribofuranosyl)-5-methylpyrimidin-2,4(1H,3H)-dion (3'-epithymidin).
Tạp chất C: 1-(2-deoxy-β-D-ribofuranosyl)-5-methylpyrimidin-2,4(1H,3H)-dion (thymidin).
Tạp chất D: 1-[(2R)-5-oxo-2,5-dihydrofuran-2-yl]-5-methylpyrimidin-2,4(1H,3H)-dion.
Tạp chất E: 1-(2,3-dideoxy-α-D-galactopyranosyl)-5-methylpyrimidin-2,4(1H,3H)-dion (stavudin anomer α).
Tạp chất F: 1-(3,5-anhydro-2-deoxy-β-D-ribofuranosyl)-5-methylpyrimidin-2,4(1H,3H)-dion.
Tạp chất G: 5’-α-[[(2S,5S)-5-(5-methyl-2,4-dioxo-3,4-dihydropyrimidin-1(2H)-yl)-2,5-dihydrofuran-2-yl]methyl]-3’-epithymidin.
Tạp chất H: 1-[2-deoxy-5-O-(1-methylthio)-β-D-ribofuranosyl]-5-methylpyrimidin-2,4(1H,3H)-dion.
4 Nước
Không được quá 0,5% (Phụ lục 10.3). Dùng 0,500 g chế phẩm.
5 Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm.
6 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Các dung dịch được pha ngay trước khi dùng hoặc phải bảo quản ở 2°C đến 8°C đến khi dùng.
Pha động: Acetonitril dùng trong phương pháp sắc ký - dung dịch amoni acetat 0,077% (5:95).
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10,0 mg stavudin chuẩn trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg thymin và 7,5 mg thymidin trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng nước.
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước: 3,3 cm × 4,0 mm, được nhồi pha tĩnh C18 (3 μm).
Detector: Quang phổ tử ngoại tại bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 0,7 ml/min.
Thể tích tiêm: 25 μl.
6.2 Cách tiến hành
Thời gian lưu của stavudin từ 2,8 phút đến 5,0 phút.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), tỷ số đối xứng của pic stavudin không được quá 1,6.
Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của thymin với pic của thymidin ít nhất là 3,5.
Tính hàm lượng của C10H12N2O4 trong chế phẩm dựa vào diện tích pic stavudin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C10H12N2O4 trong stavudin chuẩn.
7 Bảo quản
Tránh ánh sáng và ẩm.
8 Loại thuốc
Kháng HIV
9 Chế phẩm
Viên nén.