Roxithromycin (Roxithromycinum)
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Roxithromycin là (3R,45,55,6R,7R,9R,115,12R,3S,14R)-4-[(2,6-dideoxy-3-C-methyl-3-O-methyl-a-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-10-[(E)-[(2-methoxyethoxy)methoxy)imino] -3,5,7,9,11,13-hexomethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-ẞ-D- xylo-hexapyranosyl)oxy]oxacyclotetradecan-2-on, phải chứa từ 96,0 % đến 102,0 % C41H76N2O15, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh trắng, đa hình. Rất khó tan trong nước, dễ tan trong aceton, Ethanol 96 % và methylen clorid. Khó tan trong dung dịch acid hydrocloric loãng.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phố hấp thụ hồng ngoại của roxithromycin chuẩn. Nếu phố có sự khác biệt, đo lại phổ của dung dịch chế phẩm vi chất chuẩn có nồng độ 9,0 % trong methylen clorid (TT).
B. Trong phần Định lượng, trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 Góc quay cực riêng
Từ -93° đến -96°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ luc 6.4).
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong aceton (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Acetonitril-dung dịch amoni dihydrophosphat 5,97 % đã được chỉnh đến pH 4,3 bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (26:74)
Pha động B: Nước- acetonitril (30 : 70).
Dung môi pha mẫu: Acetonitril - dung dịch amoni dihydrophosphat 4,86 % đã được chỉnh đến pH 5,3 bằng Dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) (30 : 70)
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 50,0 mg roxithromycin chuẩn trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 25,0 mỗ với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 20,0 mg roxithromycin để xác định tính phù hợp của hệ thống trong dung môi pha mẫu, pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml toluen (TT) thành 100,0 ml với acetonitril (TT). Pha loãng 0,2 ml dung dịch thu được thành 200,0 ml với dung môi pha mẫu.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là hạt hình cầu end-capped octadecylsilyl silica gel (5 µm) với kích thước lỗ xốp 10 nm và lượng carbon khoảng 19 %.
Nhiệt độ cột: 15 °C.
Detector quang phổ tử ngoại tại bước sóng 205 nm.
Thể tích tiềm: 20 µl, duy trì nhiệt độ buồng tiêm ở 8 °C.
Tốc độ dòng: 1,1 ml/min.
5.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (%tt/tt) | Pha động B (%tt/tt) |
0-50 | 100 | 0 |
50-51 | 100- 90 | 0-10 |
51-80 | 90 | 10 |
80-81 | 90-100 | 10-0 |
81-100 | 100 | 0 |
Tiến hành sắc ký dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (2), (3) và (4).
Thời gian lưu tương đối so với roxithromycin (thời gian lưu khoảng 22 min): Tạp chất G (Erythromycin 9 (E)-[O [[(2- methoxyethoxy) methoxy] methyl)oxim]) khoảng 1,15. Tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (3), tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất là 2,0, trong đó: Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất G; Hv là chiều cao của đáy hôm phân tách pic tạp chất G và pic roxithromycin.
5.3 Giới hạn
Trên sắc ký đồ dung dịch thử:
Tạp chất G: Diện tích pic tạp chất G không được lớn hơn diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (2) (1,0 %). Từng tạp chất có diện tích pic không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %). Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (2) (3,0 %). Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %). Bỏ qua pic của toluen (dùng dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic toluen).
6 Kim loại nặng
Không quá 10 phần triệu (Phụ lục 9,4.8)
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong hỗn hợp nước - aceton (15 : 85), pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thử tiến hành theo phương pháp 2. Chuẩn bị mẫu đối chiếu bằng cách pha loãng dung dịch chì mẫu 100 phần triệu Pb (TT) với hỗn hợp nước - aceton (15 : 85) để được dung dịch chì 1 phần triệu.
7 Nước
Không được quá 3,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,200 g chế phẩm
8 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
9 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như ở phần Tạp chất liên quan với một số thay đổi như sau: Kích thước cột: 25 cm x 4,6 mm.
Pha động: Acetonitril - dung dịch amoni dihydrophosphat 4,91 % đã được điều chỉnh đến pH 5,3 bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (307 : 693),
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Cách tiến hành: Tiêm dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và (3).
Thời gian lưu của roxithromycin khoảng 12 min.
Tính phù hợp hệ thống: Tỷ số đỉnh - hõm(Hp/Hv) ít nhất phải bằng 1,5; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất G; Hv là chiều cao của đáy hõm phân tách pic tạp chất G và pic roxithromycin trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (3), Tính toán hàm lượng của C41H76N2O15 dựa vào diện tích pic chính của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
10 Bảo quản
Trong đồ đựng kín.
11 Loại thuốc
Kháng sinh nhóm macrolid.
12 Chế phẩm
Viên nén, thuốc bột.