Rotundin (Rotundinum, L-Tetrahydropalmatin)
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Rotundin là 5,8,13,13a-tetrahydro-2,3,9,10-tetramethoxy GH-dibenzolag] quinolizin, phải chứa từ 98,5 % đến 102,0 % C21H25NO4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Tinh thể màu trắng hay hơi vàng, không mùi, không vị. Bị chuyển thành màu vàng khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc nhiệt. Tan trong cloroform, hơi tan trong ethanol và ether, không tan trong nước, dễ tan trong acid sulfuric loãng. Điểm chảy từ 141 °C đến 144 °C (Phụ lục 6.7).
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của rotundin chuẩn.
B. Trong phần Định lượng: Thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử tương tự thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
C. Dung dịch S: Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml nước và 1 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT). Thêm 1 giọt dung dịch Kali dicromat 5 % (TT) vào 2 ml dung dịch S, tủa vàng xuất hiện.
Thêm 1 giọt Dung dịch Natri clorid bão hòa (TT) vào 2 ml dung dịch S, tủa trắng xuất hiện.
Thêm 1 giọt dung dịch kali fericyanid 5 % (TT) vào 2 ml dung dịch S, tủa vàng xuất hiện, tủa này dần dần chuyển sang màu xanh lá rồi cuối cùng là màu xanh làm khi đun nóng nhẹ.
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 0,15 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid sulfuric 5% (TT). Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu VL4 (Phụ lục 9.3, phương pháp 1).
4 Góc quay cực riêng
Từ -290° đến -300°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4)
Dùng dung dịch chế phẩm có nồng độ 8 mg/ml trong Ethanol 96 % (TT) để đo ở nhiệt độ 25 °C.
5 Độ hấp thụ riêng
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch chế phẩm có nồng 30 μg/ml trong dung dich acid sulfuric 0,5% (TT) ở bước sóng 281 nm. Giá trị A (1 %,1 cm) phải từ 150 đến 160.
6 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanol - dung dịch đệm (65 : 35)
Dung dịch đệm: Hỗn hợp dung dịch gồm dung dịch kali dihydrophosphar 0,05 M(TT) và dung dịch natri heptansulfonat 0,05 M (TT) (1 : 1) và chứa 0,2 % triethylamin (TT), điều chỉnh đến pH 6,5 ± 0,05 bằng acid phosphoric (TT)
Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong 10 ml methanol (TT), siêu âm 5 min và pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 200,0 ml bằng pha động.
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
6.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu, điều chỉnh sao cho độ cao của pic chính ở 25 % thang đo. Tính số địa lý thuyết của cột. Số địa lý thuyết của cột không được ít hơn 2500 tính theo pic của rotudin.
Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Tiến hành sắc kỳ với thời gian gấp 2 lần thời gian lưu của pic chính.
6.3 Giới hạn
Tổng diện tích của tất cả các pic tạp chất trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %).
7 Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8, phương pháp 3).
Dùng cắn sau nung ở phép thử Tro sulfat. Dùng dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
8 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6).
(1,00 g; 105 °C).
9 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
10 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong 10 ml methanol (TT), siêu âm 5 min và pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg rotundin chuẩn trong 10 ml methanol (TT), siêu âm 5 min và pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng pha động.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Số đĩa lý thuyết của cột trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu không được nhỏ hơn 2500, tính theo pic của rotundin.
Tính hàm lượng phần trăm của C21H25NO4, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu và hàm lượng của C21H25NO4, trong rotundin chuẩn.
11 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng
12 Loại thuốc
Thuốc an thần.
13 Chế phẩm
Viên nén.