Rifampicin
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Rifampicinum
Rifampicin là (2S,12Z,14E,16S,17S,18R,19R,20R,21S,22R,23S,24E)-5,6,9,17,19-pentahydroxy-23-methoxy-2,4,12,16,18,20,22-heptamethyl-8-[[(4-methylpiperazin-1-yl)imino]methyl]-1,11-dioxo-1,2-dihydro-2,7-(epoxypentadeca[1,11,13]trienoimino)naphtho[2,1-b]furan-21-yl acetat, là kháng sinh bán tổng hợp từ Rifamycin SV, phải chứa từ 97,0 % đến 102,0 % C43H58N4O12, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh màu nâu đỏ hoặc đỏ nâu. Khó tan trong nước, khó tan trong aceton và Ethanol 96 %, tan trong methanol.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của rifampicin chuẩn. Chuẩn bị mẫu thử thành bột nhão trong parafin lỏng (TT).
B. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 50 ml methanol (TT), pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 50 ml với dung dịch đệm phosphat pH 7,4 (TT). Phổ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong khoảng từ bước sóng 220 nm đến 500 nm có 4 cực đại hấp thụ tại bước sóng 237 nm, 254 am, 334 nm và 475 nm. Tỉ số giữa độ hấp thụ tại bước sóng 334 nm và độ hấp thụ tại 475 nm bằng khoảng 1,75.
c. Lắc 25 mg chế phẩm với 25 ml nước trong 5 min, lọc. Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 1 ml dung dịch amoni persulfat (TT) 10 % trong dung dịch đệm phosphat pH 7,4 (TT) và lắc trong vài phút. Màu của dung dịch chuyển từ vàng cam sang đỏ tím và không xuất hiện tủa.
3 pH
pH của hỗn dịch chế phẩm 1,0 % trong nước không có carbon dioxyd (TT) phải từ 4,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
4 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn hợp gồm 35 thể tích acetonitril (TT), 65 thể tích dung dịch có chứa 0,1 % (tt/tt) acid phosphoric (TT), 0,19 % natri perclorat (TT). 0,59 % acid citric (TT) và 2,09 % Kali dihydrophosphat (TT).
Dung môi pha mẫu: Hỗn hợp dung dịch acid citric 1 M - dung dịch kali dihydrophosphat 1 M - dung dịch dikali hydrophosphat 1 M - acetonitril - nước (10 :23 :77 :250 : 640).
Dung dịch thử: Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với dung môi pha mẫu.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 20,0 mg rifampicin quinon chuẩn trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Hút 1,0 ml dung dịch thu được, thêm 1,0 ml dung dịch thử và pha loãng thành 100,0 ml với dung môi pha mẫu.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (12 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 um).
Detector quang phổ tử ngoại tại bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 ul.
4.2 Cách tiến hành
Tiêm dung dịch đối chiếu, điều chỉnh thang đo sao cho chiều cao của 2 pic ít nhất phải bằng một nửa toàn thang đo. Phép thử chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa hai pic ít nhất là 4,0 (điều chỉnh tỷ lệ acetonitril trong pha động nếu cần).
Tiêm dung dịch thử và tiến hành sắc ký với thời gian rửa giải ít nhất gấp hai lần thời gian lưu của rifampicin.
4.3 Giới hạn
Trên sắc ký đồ dung dịch thử:
Diện tích pic tương ứng với rifampicin quinon không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic của rifampicin quinon trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1,5 %).
Diện tích của bất kỳ pic phụ nào khác không được lớn hơn diện tích pic của rifampicin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1,0 %) và tổng diện tích các píc này không được lớn hơn 3,5 lần diện tích pic của rifampicin trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (3,5 %).
Bỏ qua các pic của dung môi và các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic của rifampicin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
5 Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
6 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 80 °C; áp suất không quá 670 Pa; 4 h).
7 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dùng 2,0 g chế phẩm.
8 Định lượng
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với dung dịch đệm phosphat pH 7,4 (TT). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) tại cực đại hấp thụ 475 nm, dùng dung dịch đệm phosphat pH 7,4 (TT) làm mẫu trắng.
Tính hàm lượng C43H58N4O12 theo A (1 %, 1 cm), lấy 187 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở 475 nm.
9 Bảo quản
Trong bao bì kín và trong khí nitơ, tránh ánh sáng, nhiệt độ không được quá 25 °C.
10 Loại thuốc
Thuốc chống lao.
11 Chế phẩm
Viên nén, nang.