Polypropylen dùng làm đồ đựng và nút cho thuốc tiêm truyền và thuốc nhỏ mắt

0 sản phẩm

Ước tính: 5 phút đọc, Ngày đăng:

Nếu phát hiện thông tin nào chưa chính xác, vui lòng báo cáo cho chúng tôi tại đây Polypropylen dùng làm đồ đựng và nút cho thuốc tiêm truyền và thuốc nhỏ mắt

Polypropylen bao gồm đồng polymer (homopolymer) của propylene hoặc một copolymer của propylene với không quá 25% ethylene hoặc một hỗn hợp (alloy) của polypropylen với không quá 25% polyethylene. Nguyên liệu có thể chứa các chất phụ gia.

1 Sản xuất

Một số lượng nhất định chất phụ gia được thêm vào polymer nhằm tối ưu hóa đặc tính hóa học, lý học và cơ học cho phù hợp với mục đích sử dụng. Tất cả các chất phụ gia này được lựa chọn từ danh mục đã được cho phép, mà ở đó có chỉ rõ hàm lượng tối đa được phép dùng cho mỗi sản phẩm.

Polypropylen có thể chứa tối đa 3 chất chống oxy hóa, một hoặc nhiều chất bôi trơn hoặc tác nhân hóa dẻo cũng như titan dioxide được dùng làm chất chống sáng khi nguyên liệu phải dùng để tránh ánh sáng.

Butylhydroxytoluene (phụ gia chất dẻo 07): Không được quá 0,125%;

Pentaerythrityl tetrakis [3-(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)propionate] (phụ gia chất dẻo 09): Không được quá 0,3%;

1,3,5-Tris(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxybenzyl)-s-triazine-2,4,6(1H,3H,5H)-trione (phụ gia chất dẻo 13): Không được quá 0,3%;

Octadecyl 3-(3,5-di-tert-butyl-4-hydroxyphenyl)propionate (phụ gia chất dẻo 11): Không được quá 0,3%;

Ethylene bis[3,3-bis[3-(1,1,3-trimethylbutyl)-4-hydroxyphenyl]butanoate] (phụ gia chất dẻo 08): Không được quá 0,3%;

Dioctadecyl disulfide (phụ gia chất dẻo 15): Không được quá 0,3%;

 2,2'2'',6,6'6”-hexa-tert-butyl-4,4'4”-[(2,4,6-trimethyl-1,3,5-benzontriyl)trismethylen]triphenol (phụ gia chất dẻo 10): Không quá 0,3 %;

2,2'-Bis(octadecyl) - 5,5'-spirobi[1,3,2-dioxaphosphinan] (phụ gia chất dẻo 14): Không quá 0,3%;

Didodecyl 3,3'-thiodipropionate (phụ gia chất dẻo 16): Không quá 0,3%;

Dioctadecyl 3,3'-thiodipropionate (phụ gia chất dẻo 17): Không quá 0,3%;

Tris(2,4'-di-tert-butylphenyl) phosphite (phụ gia chất dẻo 12): Không quá 0,3%.

Tổng lượng các chất chống oxy hóa thêm vào đã nêu trên không được vượt quá 0,3%.

Hydrotalcit: Không quá 0,5%;

Alkanamid: Không quá 0,5%;

Alkenamid: Không quá 0,5%;

Natri silico-aluminate: Không quá 0,5%;

Silica: Không quá 0,5%;

Natri benzoate: Không quá 0,5%;

Các ester hoặc muối của acid béo: Không quá 0,5%;

Trinatri phosphat: Không quá 0,5%;

Dầu paraffin: Không quá 0,5%;

Kẽm oxide: Không quá 0,5%;

Talc: Không quá 0,5%;

Magnesi oxide: Không quá 0,2%;

Calcium stearate hoặc kẽm stearate hay hỗn hợp của cả 2 chất: Không quá 0,5%;

Titan dioxide: Không quá 4%, chỉ yêu cầu với nguyên liệu làm đồ đựng thuốc nhỏ mắt.

Nhà cung cấp nguyên liệu phải có khả năng chứng minh rằng thành phần định tính, định lượng của mẫu điển hình là đạt yêu cầu đối với từng lô sản xuất.

2 Tính chất

Nguyên liệu ở dạng bột, giọt, hạt nhỏ hoặc sau khi chuyển đổi là những phiến trong mờ có độ dày khác nhau hoặc là những đồ đựng. Thực tế không tan trong nước, tan trong hydrocarbon thơm nóng, thực tế không tan trong ethanol, trong hexane và trong methanol. Nguyên liệu trở nên mềm ở nhiệt độ từ khoảng 120 °C.

3 Định tính

Nếu cần, có thể cắt nguyên liệu cần kiểm tra thành những mảnh nhỏ có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 1 cm.

A. Thêm 10 ml toluene (TT) vào 0,25 g nguyên liệu cần kiểm tra và đun sôi hồi lưu khoảng 15 phút. Nhỏ một vài giọt dung dịch đang còn nóng lên trên một đĩa Natri clorid và làm bay hơi dung môi trong tủ sấy ở 80 °C. Đo phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2). Phổ hấp thụ hồng ngoại của nguyên liệu cần kiểm tra phải có các cực đại ở 1375 cm⁻¹, 1170 cm⁻¹, 995 cm⁻¹ và 970 cm⁻¹. Phổ thu được phải phù hợp với phổ của nguyên liệu đã được chọn làm mẫu điển hình. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra ở dạng phiến thì có thể đo phổ hấp thụ hồng ngoại trực tiếp trên một mảnh cắt có kích thước phù hợp.

B. Nguyên liệu cần kiểm tra đáp ứng yêu cầu của các phép thử bổ sung tương ứng với phụ gia chất dẻo dưới đây.

C. Trộn khoảng 20 mg nguyên liệu cần kiểm tra với 1 g Kali hydrosulphate (TT) trong chén nung platinum và đun nóng cho nóng chảy hoàn toàn. Để nguội và thêm 20 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT). Đun nóng nhẹ, lọc dung dịch thu được. Thêm vào dịch lọc 1 ml acid phosphoric (TT) và 1 ml dung dịch Hydrogen peroxide đậm đặc. Nếu nguyên liệu có thành phần chất chắn sáng bằng titan dioxyd màu vàng cam sẽ xuất hiện.

4 Chuẩn bị các dung dịch S1, S2, S3

Nếu cần, có thể cắt nguyên liệu cần kiểm tra thành những mảnh nhỏ có kích thước mỗi cạnh không lớn hơn 1 cm.

Dung dịch S1: Sử dụng dung dịch S1 trong vòng 4 giờ sau khi pha. Cho 25 g nguyên liệu cần kiểm tra vào một bình thủy tinh borosilicate có mài. Thêm 500 ml nước để pha thuốc tiêm và đun sôi hồi lưu trong 5 giờ. Để nguội và gạn. Để lại một phần dung dịch dùng cho phép thử độ trong và màu sắc của dung dịch, lọc phần còn lại qua phễu lọc thủy tinh xốp, độ xốp số 16 (Phụ lục 3.4).

Dung dịch S2: Cho 2,0 g nguyên liệu cần kiểm tra vào một bình nón bằng thủy tinh borosilicate có mài. Thêm 80 ml toluene (TT), đun sôi hồi lưu và khuấy liên tục trong 1,5 giờ. Để nguội đến 60 °C, thêm và tiếp tục khuấy với 120 ml methanol (TT). Lọc dung dịch qua phễu lọc thủy tinh xốp số 16 (Phụ lục 3.4). Rửa bình nón và phễu lọc với 25 ml hỗn hợp gồm 40 ml toluene (TT) và 60 ml methanol (TT), gộp dịch rửa vào dịch lọc và pha loãng thành 250,0 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi. Chuẩn bị một mẫu trắng trong cùng điều kiện.

Dung dịch S3: Cho 100 g nguyên liệu cần kiểm tra vào một bình nón bằng thủy tinh borosilicate có mài. Thêm 250 ml dung dịch acid hydrochloric 0,1 M (TT), đun sôi hồi lưu và khuấy liên tục trong 1 giờ. Để nguội và gạn lấy dung dịch.

5 Độ trong và màu sắc của dung dịch

Dung dịch S1 không được đục hơn hỗn dịch đối chiếu II (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

6 Giới hạn acid - kiềm

 Lấy 100 ml dung dịch S1, thêm 0,15 ml dung dịch xanh bromothymol (TT1). Dung dịch thu được phải chuyển sang màu xanh dương khi thêm không quá 1,5 ml dung dịch natri hydroxide 0,01 N (CĐ).

Lấy 100 ml dung dịch S1, thêm 0,2 ml dung dịch methyl orange (TT). Dung dịch thu được phải chuyển từ màu vàng sang da cam khi thêm không quá 1,0 ml dung dịch acid hydrochloric 0,01 N (CĐ).

7 Độ hấp thụ ánh sáng 

Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch S1 trong khoảng bước sóng từ 220 nm đến 340 nm không được lớn hơn 0,2 (Phụ lục 4.1).

8 Các chất khử

 Thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT) và 20 ml dung dịch kali permanganate 0,01 N (CĐ) vào 20 ml dung dịch S1. Đun sôi hồi lưu trong 3 phút và làm nguội ngay lập tức. Thêm 1 g kali iodide (TT) và chuẩn độ ngay với dung dịch natri thiosulfate 0,01 N (CĐ). Dùng 0,25 ml dung dịch tinh bột (TT) làm chỉ thị. Tiến hành chuẩn độ một mẫu trắng. Chênh lệch thể tích giữa hai lần chuẩn độ mẫu thử và mẫu trắng không được quá 0,5 ml.

9 Chất tan trong hexane

 Cho 10 g nguyên liệu cần kiểm tra vào một bình nón bằng thủy tinh borosilicate có mài, dung tích 250 ml. Thêm 100 ml hexane (TT), đun sôi hồi lưu trong 4 giờ, khuấy liên tục. Làm nguội trong nước đá và lọc nhanh qua phễu lọc thủy tinh xốp, độ xốp số 16 (Phụ lục 3.4), giữ nhiệt độ dung dịch ở 0 °C (thời gian lọc phải dưới 5 phút; nếu cần có thể tăng tốc độ lọc bằng cách lọc giảm áp). Cho 20 ml dịch lọc vào một chén thủy tinh, cân chính xác, bốc hơi trên cách thủy đến cạn, sấy khô trong tủ sấy ở 100 °C đến 105 °C trong 1 giờ. Khối lượng của cặn thu được phải trong khoảng 10% của cặn thu được khi tiến hành với mẫu điển hình và không được quá 5%.

10 Nhôm

 Không được quá 1,0 phần triệu. Xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1). Dung dịch thử: Dung dịch S3. Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung dịch nhôm mẫu 200 phần triệu Al (TT) bằng dung dịch acid hydrochloric 0,1 M (TT). Đo cường độ phát xạ của nhôm tại bước sóng 396,15 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 396,25 nm. Sử dụng dung dịch acid hydrochloric 0,1 M không chứa nhôm.

11 Crom 

Không được quá 0,05 phần triệu. Xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1). Dung dịch thử: Dung dịch S3. Dung dịch chuẩn: Pha loãng dung dịch Crom mẫu 100 phần triệu Cr (TT) bằng hỗn hợp dung môi gồm 2 thể tích acid hydrochloric (TT) và 8 thể tích nước. Đo cường độ phát xạ của crom tại bước sóng 205,55 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 205,50 nm. Sử dụng acid hydrochloric không chứa crom.

12 Titan 

Không được quá 1,0 phần triệu. Xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1). Dung dịch thử: Dung dịch S3. Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung dịch titan mẫu 100 phần triệu Ti (TT) bằng dung dịch acid hydrochloric 0,1 M (TT). Đo cường độ phát xạ của titan tại bước sóng 336,12 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 336,16 nm. Sử dụng dung dịch acid hydrochloric 0,1 M không chứa titan.

13 Vanadi 

Không được quá 0,1 phần triệu. Xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử trong plasma argon (Phụ lục 4.4, phương pháp 1). Dung dịch thử: Dung dịch S3. Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung dịch vanadi mẫu 1 g/l V (TT) bằng hỗn hợp dung môi gồm 2 thể tích acid hydrochloric (TT) và 8 thể tích nước.

Đo cường độ phát xạ của vanadi tại bước sóng 292,40 nm, hiệu chỉnh đường nền tại bước sóng 292,35 nm. Sử dụng acid hydrochloric không chứa vanadi.

14 Kẽm 

Không được quá 1,0 phần triệu. Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 1). Dung dịch thử: Dung dịch S3. Dãy dung dịch chuẩn: Pha loãng dung dịch kẽm mẫu 100 phần triệu Zn (TT) bằng dung dịch acid hydrochloric 0,1 M (TT). Đo độ hấp thụ tại bước sóng 213,9 nm, sử dụng đèn cathod lồng kẽm làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - acetylene. Sử dụng dung dịch acid hydrochloric 0,1 M không chứa kẽm.

15 Kim loại nặng 

Không được quá 2,5 phần triệu (Phụ lục 9.4.8, phương pháp 1). Lấy 50 ml dung dịch S3, cô trên cách thủy còn khoảng 5 ml rồi pha loãng thành 20,0 ml với nước. Lấy 12 ml dung dịch thu được để thử. Dùng 2,5 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

16 Tro sulfat

Không được quá 1,0% (Phụ lục 9.9, phương pháp 1). Dùng 5,0 g nguyên liệu cần kiểm tra. Giới hạn này không được áp dụng cho nguyên liệu có dùng titan dioxide làm chất chắn sáng.

17 Các phép thử bổ sung 

Tùy theo yêu cầu đối với nguyên liệu cần kiểm tra, sẽ phải thực hiện toàn bộ hoặc một số phép thử sau đây:

Chất chống oxy hóa phenolic

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) Hỗn hợp dung môi: Acetonitrile - tetrahydrofuran (50 : 50) Dung dịch thử (1): Bay hơi 50 ml dung dịch S2 trong chân không ở 45 °C đến khô. Hòa tan cặn trong 5,0 ml hỗn hợp dung môi. Song song chuẩn bị mẫu trắng từ dung dịch S2 mẫu trắng. Dung dịch thử (2): Bay hơi 50 ml dung dịch S2 trong chân không ở 45 °C đến khô. Hòa tan cặn trong 5,0 ml methylene chloride (TT). Song song chuẩn bị mẫu trắng từ dung dịch S2 mẫu trắng.

Trong các dung dịch đối chiếu dưới đây chỉ cần chuẩn bị các dung dịch đối chiếu cần thiết cho việc phân tích chất chống oxy hóa phenolic có trong nguyên liệu cần kiểm tra.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25,0 mg butylhydroxytoluene chuẩn (phụ gia chất dẻo 07) và 60,0 mg phụ gia chất dẻo 08 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 60,0 mg phụ gia chất dẻo 09 chuẩn và 60,0 mg phụ gia chất dẻo 10 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.

Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 60,0 mg phụ gia chất dẻo 11 chuẩn và 60,0 mg phụ gia chất dẻo 12 chuẩn trong 10,0 ml methylene chloride (TT). Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 25,0 mg butylhydroxytoluene chuẩn (phụ gia chất dẻo 07) trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.

Dung dịch đối chiếu (5): Hòa tan 60,0 mg phụ gia chất dẻo 08 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.

Dung dịch đối chiếu (6): Hòa tan 60,0 mg phụ gia chất dẻo 13 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.

Dung dịch đối chiếu (7): Hòa tan 60,0 mg phụ gia chất dẻo 09 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.

Dung dịch đối chiếu (8): Hòa tan 60,0 mg phụ gia chất dẻo 10 chuẩn trong 10,0 ml hỗn hợp dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng hỗn hợp dung môi.

Dung dịch đối chiếu (9): Hòa tan 60,0 mg phụ gia chất dẻo 11 chuẩn trong 10,0 ml methylene chloride (TT). Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (10): Hòa tan 60,0 mg phụ gia chất dẻo 12 chuẩn trong 10,0 ml methylene chloride (TT). Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với cùng dung môi.

A. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra có chứa phụ gia chất dẻo 07 hoặc/và phụ gia chất dẻo 08, tiến hành như sau:

Pha động: Nước - acetonitrile (30 : 70).

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C18 (5 µm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 280 nm.

Tốc độ dòng: 2 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1), mẫu dung dịch đối chiếu (4) hoặc (5), hoặc dung dịch đối chiếu (4) và (5). Tiến hành sắc ký trong 30 phút.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ phân giải giữa đỉnh của phụ gia chất dẻo 07 và phụ gia chất dẻo 08 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1) không được nhỏ hơn 8,0.

Sắc ký đồ của dung dịch thử (1) chỉ cho các đỉnh của các chất chống oxy hóa trong thành phần đã đăng ký và những đỉnh nhỏ tương ứng với các đỉnh trên sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng.

Giới hạn: Diện tích các đỉnh trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử (1) phải nhỏ hơn các diện tích đỉnh tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) và/hoặc (5).

B. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra có chứa một hoặc nhiều phụ gia chất dẻo sau đây:

Phụ gia chất dẻo 09,

Phụ gia chất dẻo 10,

Phụ gia chất dẻo 11,

Phụ gia chất dẻo 12,

Phụ gia chất dẻo 13,

thì tiến hành sắc ký với điều kiện đã nêu ở trên (phần A), nhưng có thay đổi như sau:

Pha động: Nước - tetrahydrofuran - acetonitrile (10:30:60).

Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.

Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (2) và các dung dịch đối chiếu tương ứng với các chất chống oxy hóa đã đăng ký có trong nguyên liệu cần kiểm tra thuộc danh mục trên.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ phân giải giữa đỉnh của phụ gia chất dẻo 09 và phụ gia chất dẻo 10 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) không được nhỏ hơn 2,0. Sắc ký đồ của dung dịch thử (1) chỉ cho các đỉnh của các chất chống oxy hóa trong thành phần đã đăng ký và các đỉnh nhỏ tương ứng với các đỉnh trên sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng.

Giới hạn: Diện tích các đỉnh trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử (1) phải nhỏ hơn diện tích các đỉnh tương ứng trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu của các chất chống oxy hóa đã nêu ở trên có trong thành phần nguyên liệu.

C. Nếu nguyên liệu cần kiểm tra có chứa phụ gia chất dẻo 11 và/hoặc 12 thì tiến hành sắc ký với điều kiện đã nêu ở phần A, nhưng có thay đổi như sau:

Pha động: Nước - 2-propanol - methanol (5:45:50).

Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.

Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (2), dung dịch mẫu trắng của dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (3) và dung dịch đối chiếu (9) hoặc (10), hoặc dung dịch đối chiếu (9) và (10).

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Độ phân giải giữa đỉnh của phụ gia chất dẻo 11 và phụ gia chất dẻo 12 trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (3) không được nhỏ hơn 2,0. Sắc ký đồ của dung dịch thử (2) chỉ cho các đỉnh của các chất chống oxy hóa trong thành phần đã đăng ký và các đỉnh nhỏ tương ứng với các đỉnh trên sắc ký đồ của dung dịch mẫu trắng.

Giới hạn: Diện tích các đỉnh trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử (2) phải nhỏ hơn diện tích các đỉnh tương ứng trên các sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (9) và (10).

Chất chống oxy hóa non-phenolic

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel GF254.

Dung môi khai triển:

Dung môi 1: Hexane (TT).

Dung môi 2: Methylene chloride (TT).

Dung dịch thử: Bay hơi 100 ml dung dịch S2 trong chân không ở 45 °C đến khô. Hòa tan cặn trong 2 ml methylene chloride đã được acid hóa (TT).

Dung dịch đối chiếu:

(11): Hòa tan 60 mg phụ gia chất dẻo 14 chuẩn trong methylene chloride (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylene chloride đã được acid hóa (TT).

(12): Hòa tan 60 mg phụ gia chất dẻo 15 chuẩn trong methylene chloride (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylene chloride đã được acid hóa (TT).

(13): Hòa tan 60 mg phụ gia chất dẻo 16 chuẩn trong methylene chloride (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylene chloride đã được acid hóa (TT).

(14): Hòa tan 60 mg phụ gia chất dẻo 17 chuẩn trong methylene chloride (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylene chloride đã được acid hóa (TT).

(15): Hòa tan 60 mg phụ gia chất dẻo 18 chuẩn và 60 mg phụ gia chất dẻo 17 chuẩn trong methylene chloride (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2 ml dung dịch thu được thành 10 ml bằng methylene chloride đã được acid hóa (TT).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 µl dung dịch thử, 20 µl dung dịch đối chiếu (15) và 20 µl dung dịch đối chiếu tương ứng với chất chống oxy hóa phenolic hoặc non-phenolic có trong thành phần chất cần kiểm tra. Triển khai sắc ký với hệ dung môi 1 đến khoảng 18 cm. Để khô bản mỏng. Triển khai sắc ký lần hai với hệ dung môi 2 đến khoảng 17 cm. Để khô bản mỏng và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Phun dung dịch iod 1% trong Ethanol (TT), sau 10-15 phút, quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết nào thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được có màu đậm hơn màu của các vết tương tự về vị trí thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (15) cho 2 vết tách nhau rõ rệt.

Các amid và stearat

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel GF254.

Dung môi khai triển:

Dung môi 1: Ethanol - trimethylpentane (25:75).

Dung môi 2: Hexan (TT).

Dung dịch thử: Dùng dung dịch thử của phép thử Chất chống oxy hóa non-phenolic.

Dung dịch đối chiếu (16): Hòa tan 20 mg acid stearic chuẩn (phụ gia chất dẻo 19) trong methylene chloride (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (17): Hòa tan 40 mg phụ gia chất dẻo 20 chuẩn trong methylene chloride (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (18): Hòa tan 40 mg phụ gia chất dẻo 21 chuẩn trong methylene chloride (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.

Cách tiến hành: Dùng 2 bản mỏng. Chấm lên mỗi bản mỏng 10 µl dung dịch thử. Chấm tiếp lên bản mỏng thứ nhất 10 µl dung dịch đối chiếu (16). Tiếp tục chấm riêng biệt lên bản mỏng thứ hai 10 µl dung dịch đối chiếu (17) và (18).

Bản mỏng thứ nhất: Triển khai sắc ký với hệ dung môi 1 đến khoảng 10 cm. Để khô bản mỏng trong không khí. Phun dung dịch natri dicromat-phenol (TT) 0,2% trong ethanol (TT) và sấy bản mỏng ở 120 °C trong vài phút đến khi các vết hiện rõ. Bất kỳ vết nào thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử tương ứng với vết của phụ gia chất dẻo 19 (có giá trị Rf khoảng 0,5) phải không được đậm hơn vết tương tự về vị trí thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (16).

Bản mỏng thứ hai: Triển khai sắc ký với hệ dung môi 2 đến khoảng 13 cm. Để khô bản mỏng trong không khí. Khai triển lần 2 với hệ dung môi là hỗn hợp methanol - methylene chloride (5:95) đến khoảng 10 cm, để khô bản mỏng. Phun dung dịch acid phosphomolybdic 4% trong ethanol (TT) và sấy bản mỏng ở 120 °C đến khi các vết hiện rõ. Bất kỳ vết nào thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử tương ứng với vết của phụ gia chất dẻo 20 hoặc 21 (có giá trị Rf khoảng 0,2) phải không được đậm hơn vết có cùng giá trị Rf thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (17) và (18).

Xem thêm chi tiết

Các sản phẩm có chứa Dược điển Polypropylen dùng làm đồ đựng và nút cho thuốc tiêm truyền và thuốc nhỏ mắt

1/0
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633