Phytomenadion
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Phytomenadion là hỗn hợp của 2-methyl-3-[(2E,7R,11R)-3,7,11,15-tetramethylhexadec-2-enyl]naphthalen-1,4-dion (trans-phytomenadion), 2-methyl-3-[(2Z)-(7R,11R)-3,7,11,15-tetramethylhexadec-2-enyl]-naphthalen-1,4-dion (cis-phytomenadion) và 2,3-epoxy-2-methyl-3-[2E,7R,1LR)-3,7,11,15-tetramethyl hexadec-2-enyl]-2,3-dihydronaphthalen-1,4-dion (trans-epoxyphytomenadion). Chứa không quá 4,0 % trans-epoxyphytomenadion và không ít hơn 75,0 % frans-phytomenadion. Tổng của 3 thành phần trans-phytomenadion, cis-phytomenadion và trans-epoxyphytomenadion phải từ 97,0 % đến 103,0 %.
1 Tính chất
Chất lỏng dạng dầu nhớt, trong và màu vàng đậm.
Hơi tan trong Ethanol 96 %, thực tế không tan trong nước, có thể trộn lẫn với dầu béo. Bị phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng.
Chỉ số khúc xạ khoảng 1,526.
2 Định tính
Các dung dịch được chuẩn bị ngay trước khi dùng và tránh tiếp xúc với ánh sáng.
A. Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong trimethylpentan (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong vùng từ bước sóng 275 nm đến 340 nm cho hấp thụ cực đại ở 327 nm và cực tiểu ở 285 nm. A (1 %; 1 cm) ở bước sóng cực đại phải từ 67 đến 73. .
Pha loãng tiếp 10,0 ml dung dịch trên thành 50,0 ml với trimethylpentan (TT). Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được trong dải bước sóng 230 nm đến 280 nm, cho 4 hấp thụ cực đại ở 243 nm, 249 nm, 261 nm và 270 nm.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dịch thử phải tương ứng về thời gian lưu và kích thước với pic chính thu được trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (4).
C. Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 10 ml methanol (TT) và thêm 1ml dung dịch Kali byđroxyd (TT) 20 % trong methanol (TT), màu xanh lục xuất hiện và trở nên đỏ tím khi đun nóng trong cách thủy ở 40 °C và sau đó chuyển sang màu nâu đỏ.
3 Độ trong của dung dịch
Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong trimethyipentan (TT) và pha loãng thành 25 mÏ với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2).
4 Chỉ số acid
Không được quá 2,0 (Phụ lục 7.2).
Dùng 2,00 g chê phâm.
5 Tạp chất A
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel F254
Dung môi khai triển: Cyclohexan - toluen (20 : 80).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,40 g chế phẩm trong cyclohexan (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 4,0 mg menadion (tạp chất A) trong cyclohexan (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 3/4 bản mỏng, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí trong 5 min. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Hệ số di chuyển tương, đối so với trans-phytomenadion (Rf khoảng 0,5): tập chất A khoảng 04.
Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, bắt cứ vết nào tương ứng với tạp chất A không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,2 %).
6 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Các dung dịch được chuẩn bị ngay trước khi sử dụng và tránh ánh sáng. Pha động: Octanol- di-isopropyl ether - heptan (2 : 6,6 : 2000).
Dung dịch thử: Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20,0 mg phytomenadion chuẩn trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 2,0 mg trans -epoxyphy- tomenadion chuẩn trong pha động, thêm 5,0 ml dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động,
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 25,0 ml bằng pha động.
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi silicagel hình cầu dùng cho sắc ký (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
Thể tích tiêm: 50 ul.
6.2 Cách tiến hành
Cân bằng cột bằng pha động ít nhất 24 h.
Tiến hành sắc ký dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (2) và (3) với thời gian gấp 1,6 lần thời gian lưu của trans-phytomenadion.
Thời gian lưu tương đối so với trans-phytomenadion (thời gian lưu khoảng 30 min): trans-epoxyphytomenadion khoảng 0,6, cis-phytomenadion khoảng 0, 65.
Kiểm tra tính phù hợp hệ thống: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic transepoxyphytomenadion và cis-phytomenadion ít nhất là 1,5; độ phân giải giữa pic cis--phytomenadion và pic transphytomenadion ít nhất là 4,0.
Tính hàm lượng phần trăm các tạp chất dựa vào nồng độ của trans-phytomenadion trong dung dịch đối chiếu (3 ).
6.3 Giới hạn
Những tạp chất rửa giải trước trans-epoxyphytomenadion:
Với mỗi tạp chất, không được quá 0,15 %
Tổng tạp chất rửa giải trước trans-epoxyphytomenadion:
Không được quá 0,2 %.
Những tạp chất rửa giải giữa cis-phytomenadion và transphytomenadion: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,4 %.
Tổng tạp chất rửa giải giữa cis-phytomenadion và transphytomenadion: Không được quá 0,5%.
Những tạp chất rửa giải sau trans-phytomenadion: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,25 %.
Tổng tạp chất rửa giải sau trans-phytomenadion: Không được quá 0,5 %.
Tổng tạp chất: Không được quá 1,2 %.
Bỏ qua những tạp chất có hàm lượng dưới 0,05 %.
6.4 Ghi chú
Tạp chất A: 2-methylnaphthalen-1,4-dion (menadion).
7 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
8 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (4),
Kiểm tra tính phù hợp hệ thống: Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (4), độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic rans-phytomenadion thu được từ 6 lần tiêm không được lớn hơn 1,0 %.
Tính hàm lượng frans-phytomenadion, cis- phytomenadion và trans-epoxyphytomenadion dựa vào diện tích các pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (4) và hàm lượng của phytomenadion chuẩn.
9 Bảo quản
Trong đô đựng kín, trảnh ánh sáng.
10 Loại thuốc
Tương tự vitamin K.
11 Chế phẩm
Thuốc tiêm, viên nén.