Oxytetracyclin Hydroclorid
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Oxytetracyclin hydroclorid là (4.S,4aR,5S,5aR,6S,12aS)-4-(dimethylamino)-3,5,6,10,12,12a-hexahydroxy-6-methyl-1,11-dioxo-1,4,4a,5,5a,6,11,12a-octahydro-tetracen-2-carboxamid hydroclorid, phải chứa từ 94,5 % đến 102,0 % C22H24N2O9, tính theo chế phẩm khan.
Chế phẩm thu được từ quá trình nuôi cấy một số chủng Streptomyces rimosus.
1 Tính chất
Bột kết tinh vàng. Dễ tan trong nước, hơi tan trong Ethanol 96 %. Dung dịch trong nước vẩn đục khi để yên do oxytetracyclin kết tủa.
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: B,C, D
Nhóm II: A,C, D
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Octadecylsilyl silica gel F254
Dung môi khai triển: Acetonitril - methanol- dung dịch acid oxalic 6,3 % đã được điều chỉnh đến pH 2,0 bằng amoniac (20: 20 : 60).
Dung dịch thử: Hòa tan 5 mg chế phẩm trong methanol (TT), pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg oxytetracyclin hydroclorid chuẩn trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg oxytetracyclin hydroclorid chuẩn, 5 mg tetracyclin hydroclorid chuẩn và 3mg minocyclin hydroclorid chuẩn trong methanol (TT), pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 3/4 bản mỏng. Lấy bản mỏng ra, để khô trong không khí, kiểm tra dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi trên Sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho ba vết tách ra rõ ràng.
B. Trong mục Tạp chất liên quan, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải có thời gian lưu và kích thước tương tự. với thời gian lưu và kích thước của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).
C. Thêm 5 ml acid sulfuric (TT) vào 2 mg chế phẩm, màu đỏ đậm tạo thành. Thêm dung dịch thu được vào 2,5 ml nước, màu chuyển sang màu vàng.
D. Chế phẩm cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8. ),
3 pH
Từ 2,3 đến 2,9 (Phụ lục 6.2).
Lắc kỹ để phân tán 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT).
4 Tạp chất hấp thụ ánh sáng
Đo độ hấp thụ của các dung dịch trong vòng 1 h kể từ khi bắt đầu chuẩn bị dung dịch (Phụ lục 4. 1).
Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp gồm dung dịch acid hydrocloric 1M - methanol (1 : 99) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Độ hấp thụ của dung dịch (Phụ lục 4.1) tại bước sóng 430nm không được lớn hơn 0,25 (tính theo chế phẩm khan).
Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong hỗn hợp dung dịch acid hydrocloric l M - methanol (1 : 99) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Độ hấp thụ của dung dịch (Phụ lục 4.1) tại bước sóng 490 nm không được lớn hơn 0,20 (tính theo chế phẩm khan).
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động 4: Dung dịch acid trifluoroacetic (TT) 0,05 % (tt/tt).
Pha động B: Tetrahydrofuran dùng cho sắc ký - methanol - acetonitrile (5 : 15 : 80).
Chuẩn bị các dung dịch sau ngay trước khi dùng.
Dung dịch thử (1): Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydroclorie 0,01 M (TT) và pha loãng thành 25,0 mÏ với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (1) thành 50,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20,0 mg oxytetracyclin chuẩn trong dung dịch acid hydrochloric 0,01 M (TT) vì pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử ( 1). thành 100,0 ml bằng dung dịch acid hydroclorie 0,01 M (TT).
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 4,0 mg oxytetracyclin chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (có chứa các tạp chất A, B, C, D và E) trong dung dịch acid hydroclorie 0,01 M (TT) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-capped octylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Nhiệt độ cột: 50 %.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,3 ml/min.
Thẻ tích tiêm: 10 ul.
5.2 Cách tiến hành
Tiên hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-5 | 90 | 10 |
5-20 | 90->65 | 10->35 |
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (2) và (3).
Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo oxytetracyclin chuẩn dùng kiêm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của các tạp chất A,B,C, D và E.
Thời gian lưu tương đối so với oxytetracyclin (thời gian lưu khoảng 6,5 min): Tạp chất A khoảng 0,9: tạp chất B khoảng 1,2; tạp chất C khoảng 1,3; tạp chất D khoảng 1,4; tạp chất E khoảng 2,3.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất là 3,0; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic của tạp chất A so với đường nên và Hv là chiều cao tính từ đường nên lên đến điểm thấp nhất của đường cong tách pic của tạp chất A khỏi pic của oxytetracyclin; và tỷ số này cũng ít nhất là 3,0 khi Hp là chiều cao đỉnh pic của tạp chất B so với đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến điểm thấp nhất của đường cong tách pic của tạp chất B khỏi pic của oxytetracyclin.
Tính hàm lượng phần trăm các tạp chất dựa vào nồng độ của oxytetracyclin trong dung dịch đối chiếu (2). Nhân diện tích pic tạp chất D và E với hệ số hiệu chỉnh là 0,4.
5.3 Giới hạn
Tạp chất C: Không được quá 2,0 %.
Tạp chất B: Không được quá 1,0 %.
Tạp chất A: Không được quá 0,7 %.
Tạp chất D, E: Không được quá 0,2 %.
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,1 %.
Tổng các tạp chất: Không được quá 3,5 %.
Bỏ qua các tạp chất có hàm lượng dưới 0,05 %.
5.4 Ghi chú
Tạp chất A: (4R,4aR,5S,5aR,6S, 12aS)-4-(dimethylamino)-3,5,6, 10,12, 12a-hexahydroxy-6-methyl-1, 11-dioxo-1 ,4,4a,5,5a,6,11, 12a-octahydrotetracen-2-carboxamid (4-epioxytetracyclin).
Tạp chất B: (4S,4aS,5aS,6,12a5)-4-(dimethylamino)-3,6,10,12,12a-pentahydroxy-6-methyl-1,11-dioxo-1,4,4a,5,5a, 6,11, 12a-octahydrotetracen-2-carboxamid (tetracyclin).
Tạp chất C: (4S,4aR,5S,5aR,6S, 12aS)-2-acetyl-4-(dimethylamino)-3,5,6,10,12,12a-hexahydroxy-6-methyl-4a,5a,6,12a-tetrahydro-tetracen-1,11(4H,5H)-dion(2-acetyl-2-decarbamoyloxytetracyclin).
Tạp chất D: (3S,4S,5S)-4-[(1R)-4,5-dihydroxy-9-methyl-3-oxo-1 ,3-dihydronaphtho[2,3-c]furan- 1-yl]-3-(dimethylamino)-2,5-dihydroxy-6-oxocyclohex- 1-en-1-carboxamid.
Tạp chất E: (3S,4S,5R)-4-[(LR)-4,5-dihydroxy-2-methyl-3-oxo-1,3-dihydronaphtho[2,3-c]furan- 1-yl]-3-(dimethylamino)-2 ,5-dihydroxy-6-oxocyclohex-1-en- 1-carboxamid.
6 Nước
Từ 2,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,500 g chế phẩm.
7 Tro sulfat
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
8 Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,4 EU/mg, nếu chế phẩm được dùng để pha chế thuốc tiêm mà không có quy trình loại bỏ nội độc tố thích hợp.
9 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu (1).
Tính hàm lượng phần trăm của C22H25CIN2O9 trong chế phẩm dựa vào diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng C22H25CIN2O9 của oxytetracyclin chuẩn.
1 mg oxytetracyclin tương đương với 1,079 mg oxytetracyclin hydroclorid.
10 Bảo quản
Trong đô đựng kín, tránh ánh sáng.
11 Loại thuốc
Kháng sinh nhóm tetracyclin.
12 Chế phẩm
Nang.