Nang Tramadol

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Là nang cứng chứa Tramadol hydroclorid.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng tramadol hydroclorid, C16H25NO2.HCl, từ 95,0% đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

A. Lắc một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với khoảng 50 mg tramadol hydroclorid với 25 ml methanol (TT) trong 5 min, lọc và bốc hơi dịch lọc đến cắn. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của tramadol hydroclorid.

B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với thời gian lưu của pic tramadol trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

2 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu giỏ quay.

Môi trường hòa tan: 900 ml Dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).

Tốc độ quay: 100 r/min.

Thời gian: 30 min.

2.1 Cách tiến hành

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động, điều kiện sắc ký và dung dịch đối chiếu (2) để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.

Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 0,055 mg/ml tramadol hydroclorid chuẩn trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).

Dung dịch thử: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hòa tan và lọc qua màng lọc thích hợp, pha loãng nếu cần với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) để thu được dung dịch có nồng độ tramadol hydroclorid tương đương dung dịch chuẩn.

Tính lượng tramadol hydroclorid đã hòa tan từ diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C16H23NO2.HCl của tramadol hydroclorid chuẩn.

2.2 Yêu cầu

Không ít hơn 80% (Q) lượng tramadol hydroclorid, C16H25NO2.HCl, so với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 30 min.

3 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Acid trifluoroacetic - acetonitril - nước (1 : 30 : 69).

Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với khoảng 0,5 g tramadol hydroclorid vào bình định mức 100 ml. Thêm 80 ml pha động, siêu âm để hòa tan, để nguội và thêm pha động đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc phù hợp.

Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 2,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động. Tiếp tục pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động

Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 0,0015% tramadol hydroclorid chuẩn và 0,0015% tạp chất A chuẩn của tramadol trong pha động.

3.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 μm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 271 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 μι.

3.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký dung dịch thử với thời gian gấp 4 lần thời gian lưu của pic chính.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic tramadol và pic tạp chất A của tramadol ít nhất là 3,0.

3.3 Giới hạn

Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:

Tạp chất A: Diện tích pic tương ứng với tạp chất A không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,3%).

Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích píc chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,2%).

Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (1%).

Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,1%).

4 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động, dung dịch đối chiếu (2) và điều kiện sắc ký như mô tả trong phân Tạp chất liên quan.

Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình bột trong nang và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 50 mg tramadol hydroclorid vào bình định mức 200 ml. Thêm 150 ml pha động, siêu âm để hòa tan, để nguội và thêm pha động đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc phù hợp.

Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 0,025% tramadol hydroclorid chuẩn trong pha động.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic tramadol và pic tạp chất A của tramadol ít nhất là 3,0.

Tiến hành sắc ký lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng phần trăm của tramadol hydroclorid, C16H25NO2.HCl, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C16H25NO2.HCl của tramadol hydroclorid chuẩn.

5 Bảo quản

Trong đồ đựng kín, ở nhiệt độ phòng.

6 Loại thuốc

Giảm đau.

7 Hàm lượng thường dùng

50 mg.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633