Nang Ofloxacin

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Là nang cứng chứa ofloxacin.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (Phụ lục Ï. 13) và các yêu câu sau:

Hàm lượng ofloxaxin, C18H20ƑN3O4, từ 90,0 % đến 110,0 9% so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)

Bản mỏng: Silica gel GF254.

Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - dung dịch amoniac 0,45 M(150: 76: 13).

Dung dịch thử: Lấy một lượng thuốc tương ứng với khoảng 3 mg ofloxacin, hòa tan trong 10 ml hỗn hợp cloroform - methanol (1 : 1), lọc.

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 0,3 mg/ml Ofloxacin chuẩn trong hỗn hợp cloroform - methanol (1 :1).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 3/4 chiều dài bản mỏng. Lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký và để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí, màu sắc và kích thước.

B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic ofloxacin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu giỏ quay.

Môi trường: 900ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).

Tốc độ quay: 100 r/min.

Thời gian: 30 min.

Cách tiến hành: Sau thời gian quy định, lấy một phần dịch hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng một lượng dịch lọc thu được với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) để được , dung dịch có nồng độ ofloxacin khoảng 5µg/ml.

Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4. 1) của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực đại 294 nm, cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). So sánh với dung

dịch ofloxacin chuẩn có nồng độ tương đương trong cùng dung. môi. Tính hàm lượng ofloxacin, C18H20ƑN3O4, hòa tan từ mỗi nang dựa vào độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C18H20ƑN3O4 của ofloxacin chuẩn.

Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng ofloxacin,C18H20ƑN3O4, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.

2 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Đệm phosphat: Dung dịch Kali dihydrophosphat (TT) 2,72 mg/ml được điều chỉnh đến pH 3,3 +/- 0,1 bằng dung dịch acid phosphorie 10 % (TT).

Pha động A: Acetonitril - đệm phosphat (3 : 22).

Pha động B: Acetonitril - đệm phosphat (3 : 2).

Dung dịch thứ: Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 100 mg ofloxacin và chuyền vào bình định mức 100 ml. Thêm khoảng 70 ml methanol (TT) và lắc siêu âm trong 20 min. Thêm methanol (TT) vừa đù đến vạch, lắc đều, lọc

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch ofloxacin chuẩn trong methanol (TT) có nồng độ 4 ug/ml.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5  µm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 294 nm.

Tốc độ dòng: 1 ml/min.

Thể tích tiêm: 10  µl.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian (min)Pha động A  (% tt/tt)Pha động B  (% tt/tt)
01000
81000
254060
261000
401000

Tiên hành sắc ký dung dịch đối chiếu. Phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của điện tích pic ofloxacin từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 5,0 %; hệ số đối xứng của pic ofloxacin không lớn hơn 2,0.

Thời gian lưu tương đối so với ofloxacin của tạp chất C khoảng 0,5; tạp chất khoảng 3,6.

Tiến hành sắc ký dung dịch thử, tính hàm lượng mỗi tạp chất dựa vào diện tích pic tạp chất trên sắc ký đồ của dung dịch thử, điện tích pic ofloxacin trên sắc ký đồ của dung đối chiếu và hàm lượng của ofloxacin chuẩn.

Với tạp chất A, hiệu chỉnh diện tích pic bằng cách chia diện tích pic của tạp chất A thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử cho hệ số đáp ứng tương đối bằng 0,22.

Giới hạn:

Tạp chất A, C: Không lớn hơn 0,3 %.

Tạp chất khác: Không lớn hơn 0,2 %.

Tổng các tạp chất: Không lớn hơn 1,0 %.

3 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Đệm phosphat: Được chuẩn bị như mô tả ở mục Tạp chất liên quan.

Pha động: Acetonitril - đệm phosphat (3 : 22).

Dung môi pha mẫu 1: Methanol - acid acetic băng (3:1)

Dung môi pha mẫu 2 Acetonitril - nước (1 : 9).

Dùng dịch chuẩn gốc: Hòa tan ofloxacin chuẩn trong dung môi pha mẫu 1 để thu được dung dịch có nồng độ chính xác khoảng 1 mg/ml.

Dung dịch chuẩn: Pha loãng dung dịch chuẩn gốc bằng

dung môi pha mẫu 2 để thu được dung dịch có nồng độ ofloxacin khoảng 20 µg/ml.

Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang và nghiền mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 100 mg ofloxacin vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml dung môi pha mẫu I và lắc siêu âm khoảng 20 min. Thêm dung môi pha mẫu 1 đến vạch, lắc đều. Lọc qua giấy lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Hút chính xác 2,0 ml dịch lọc vào bình định mức 100 ml và thêm vừa đủ đến vạch bằng dung môi pha mẫu 2.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 294 nm.

Tốc độ dòng: 1 ml/min.

Thẻ tích tiêm: 20 µl.

Cách tiến hành:

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn, phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic ofloxacin từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %; hệ số đối xứng của pic ofloxacin không lớn hơn 2,0.

Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.

Tính hàm lượng ofloxacin, C18H20ƑN3O4, trong nang từ diện tích pic ofloxacin thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C18H20ƑN3O4 trong ofloxacin chuân.

4 Bảo quản

Trong đồ đựng kín. Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

5 Loại thuốc

Kháng sinh nhóm fluoroquinolon.

6 Hàm lượng thường dùng

100 mg; 200 mg.
 

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633