Nang Flucloxacilin 

Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nang Flucloxacilin 

Capsulae Flucloxacillini

Là nang cứng chứa flucloxacilin natri. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng fucloxacilin, C19H17CIFN3O5S, từ 92,5% đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của flucloxacilin natri.

B. Thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử trong mục Định lượng phải tương ứng với thời gian lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

2 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động: Acetonitril - dung dịch Kali dihydrophosphat 0,27% đã được điều chỉnh đến pH 5,0 bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M (25: 75). Thay đổi tỷ lệ acetonitril nếu cần để đạt điều kiện sắc ký yêu cầu.

Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với khoảng 0,1 g flucloxacilin vào bình định mức 100 ml, thêm 80 ml pha động, lắc khoảng 15 min để hòa tan, thêm pha động đến vạch, lắc đều và lọc.

Dung dịch đổi chiều: Hút 1 ml dung dịch thử pha loãng thành 100 ml bằng pha động.

Dung dịch phân giải: Dung dịch flucloxacilin natri chuẩn 0,01% và cloxacilin natri chuẩn 0,01% trong pha động.

2.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) nhồi pha tĩnh C (5 µm), cột Hypersil 5 ODS là phù hợp.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 μl.

2.2 Cách tiến hành

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic cloxacilin và pic flucloxacilin không nhỏ hơn 2,5.

Tiến hành sắc ký dung dịch thủ với thời gian gấp 6 lần thời gian lưu của pic chính (flucloxacilin).

Trên sắc ký đồ của dung dịch thủ, diện tích của bất kỳ pic phụ nào ngoài pic chính không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1%) và tông diện tích của tất cả các pic phụ không được lớn hơn 5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (5%). Bỏ qua bất cứ pic nào có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,05%).

3 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Acetonitril - dung dịch kali dihydrophosphat 0.27% đã được điều chỉnh đến pH 5,0 bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M (25 : 75). Thay đổi tỷ lệ acetonitril nếu cần để đạt điều kiện sắc ký yêu cầu.

Dung dịch thử: Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng khoảng 50 mg flucloxacilin cho vào bình định mức 50 ml, thêm 40 ml pha động, lắc khoảng 15 min để hòa tan, thêm pha động đến vạch, lắc đều và lọc. Hút 5,0 ml dịch lọc pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động.

Dung dịch chuẩn: Dung dịch flucloxacilin natri chuẩn 0,011% trong pha động.

Dung dịch phân giải: Dung dịch flucloxacilin natri chuẩn 0,01% và cloxacilin natri chuẩn 0,01% trong pha động. Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) nhồi pha tĩnh C (5 µm), cột Hypersil 5 ODS là phù hợp.

Detector quang phổ từ ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 μl.

Cách tiến hành

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic cloxacilin và pic flucloxacilin không nhỏ hơn 2,5.

Tính hàm lượng flucloxacilin, C19H17CIFN3O5S, trong nang từ diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C19H17CIFN3O5S trong flucloxacilin natri chuẩn.

1 mg flucloxacilin natri tương đương với 0,9538 mg flucloxacilin C19H17CIFN3O5S.

4 Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô mát.

5 Loại thuốc

Kháng sinh nhóm penicilin.

6 Hàm lượng thường dùng

250 mg, 500 mg.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633