Nang Cloramphenicol

Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Nang Cloramphenicol - Dược điển Việt Nam 5 

Là nang cứng chứa cloramphenicol.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng cloramphenicol, C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅, từ 95,0% đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn.

1 Định tính

Lấy một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với khoảng 0,1 g cloramphenicol, lắc với 10 ml ethanol (TT), lọc và bay hơi dịch lọc đến khô. Cắn thu được dùng trong các phép thử sau:

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel GF₂₅₄.

Dung môi khai triển: Chloroform - methanol - nước (90:10:1).

Dung dịch thử: Dung dịch 1% cắn trong ethanol (TT).

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch cloramphenicol chuẩn 1% trong ethanol (TT).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ, vết chính của dung dịch thử phải có giá trị Rf tương ứng với vết của dung dịch đối chiếu.

B. Hòa tan 10 mg cắn thu được trong 2 ml ethanol 50% (TT), thêm 4,5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT), 50 mg kẽm bột (TT), để yên 10 phút, gạn lớp chất lỏng ở trên hoặc lọc nếu cần thiết. Làm lạnh dung dịch thu được trong nước đá, thêm 0,5 ml dung dịch natri nitrit 10% (TT), sau 2 phút thêm 1 g ure (TT), 1 ml dung dịch 2-naphtol trong kiềm (TT) và 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (TT), màu đỏ xuất hiện. Làm lại thí nghiệm này không có bột kẽm, dung dịch sẽ không có màu đỏ.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu giỏ quay.

Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrochloric 0,1 M (TT).

Tốc độ quay: 100 r/min.

Thời gian: 45 phút.

Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy dịch hòa tan lọc, bỏ dịch lọc đầu, pha loãng nếu cần. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 278 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng. Tính lượng cloramphenicol, C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅, đã hòa tan trong mỗi nang theo A (1%, 1 cm), lấy 297 là giá trị A (1%, 1 cm) của cloramphenicol ở cực đại hấp thụ 278 nm.

Yêu cầu: Không ít hơn 70% (Q) lượng cloramphenicol, C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 phút.

2 2-Amino-1-(4-nitrophenyl)propan-1,3-diol

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Dung dịch natri pentansulfonat 0,21% - acetonitril - acid acetic băng (85:15:1).

Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuốc trong nang đã trộn đều và nghiền mịn, tương ứng với khoảng 40 mg cloramphenicol hòa tan với 100 ml pha động, lắc 10 phút để hòa tan, thêm pha động vừa đủ 200,0 ml, trộn đều và lọc.

Dung dịch đối chiếu: Chứa 0,0002% của 2-amino-1-(4-nitrophenyl)propan-1,3-diol chuẩn trong pha động.

2.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (10 cm x 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh C₁₈ (5 μm) (Nucleosil C₁₈ là thích hợp).

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 272 nm.

Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 μl.

2.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với 2-amino-1-(4-nitrophenyl)propan-1,3-diol không được lớn hơn diện tích của pic tương ứng trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu.

3 Định lượng

Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình bột thuốc trong nang. Trộn đều và nghiền thành bột mịn. Cân một lượng bột thuốc tương ứng với 40 mg cloramphenicol, thêm 4 ml ethanol (TT), lắc đều, pha loãng với nước trong bình định mức 200 ml tới vạch. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu, lấy chính xác 10,0 ml dịch lọc pha loãng với nước vừa đủ 100,0 ml. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực đại 278 nm trong cốc dày 1 cm, mẫu trắng là nước. Tính hàm lượng cloramphenicol theo A (1%, 1 cm), lấy 297 là giá trị A (1%, 1 cm) của cloramphenicol ở cực đại 278 nm.

4 Bảo quản

Đựng trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Dược Điển Việt Nam V

5 Loại thuốc

Kháng sinh.

6 Hàm lượng thường dùng

250 mg.


Nang Cloramphenicol - Dược điển Việt Nam 5 bản bổ sung

Là nang cứng chứa cloramphenicol. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng cloramphenicol, C11H12Cl2N2O5, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn. 

7 Định tính

Lấy một lượng bột thuốc trong nang trong ứng với khoảng 0,1 g cloramphenicol, lắc với 10 ml Ethanol (TT), lọc và bay hơi dịch lọc đến khô. Cắn thu được dùng trong các phép thử sau:

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5,4).

Bản mỏng: Silica gel GF254

Dung môi khai triển: Cloroform - methanol - nước (90: 10:1).

Dung dịch thử: Dung dịch chứa 1% cắn trong ethanol (TT).

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch cloramphenicol chuẩn 1 % trong ethanol (TT).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ thu được, vết chính của dung dịch thử phải có giá trị Rf, tương ứng với vết chính của dung dịch đối chiếu.

B. Hòa tan 10 mg cắn thu được trong 2 ml ethanol 50 % (TT), thêm 4,5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT), 50 mg Kẽm bột (TT) để yên 10 min, gạn lớp chất lỏng ở trên hoặc lọc nếu cần thiết. Làm lạnh dung dịch thu được trong nước đá, thêm 0,5 ml dung dịch Natri nitrit 10 % (TT), sau 2 min thêm 1 g ure (TT), 1 ml dung dịch 2-naphtol trong kiềm (TT) và 2 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (TT), màu đỏ xuất hiện. Làm lại phép thử này không có bột kẽm, dung dịch sẽ không có màu đỏ.

8 Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu giỏ quay.

Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).

Tốc độ quay: 100 r/min.

Thời gian: 45 min.

Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan qui định, lấy dịch hòa tan, lọc, bỏ dịch lọc đầu, pha loãng nếu cần. Đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch thu được ở bước sóng cực đại 278 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng.

Tính lượng cloramphenicol, C11H12Cl2N2O5, đã hòa tan trong mỗi nang theo A (1%, 1 cm), lấy 297 là giá trị A (1%, 1 cm) của cloramphenicol ở cực đại hấp thụ 278 nm.

Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng cloramphenicol, C11H12Cl2N2O5, so với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 45 min.

9 2-Amino-1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với điều kiện sắc ký, dung dịch phân giải như mô tả trong phần Định lượng.

Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với khoảng 40 mg cloramphenicol vào bình định mức 200 ml, thêm khoảng 100 ml pha động, lắc 10 min để hòa tan, thêm pha động vừa đủ đến vạch, trộn đều và lọc.

Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 0,0002 % 2-amino-1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol chuẩn trong pha động.

9.1 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic cloramphenicol và pic 2-amino-1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol ít nhất là 8,0.

Tiến hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.

9.2 Giới hạn

Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử, diện tích của bất kỳ pic nào tương ứng với 2-amino-1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1%).

10 Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Dung dịch natri pentansulfonat 0,21 % - acetonitril-acid acetic băng (85: 15:1).

Dung dịch thử: Cân 20 nang, xác định khối lượng trung bình bột thuốc trong nang, trộn đều và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 100 mg cloramphenicol và chuyển vào bình định mức 500 ml, thêm khoảng 400 ml nước, lắc kỹ để hòa tan, làm ấm dung dịch nếu cần để hòa tan hoàn toàn. Thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc. Pha loãng 25,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml bằng pha động. Lọc lại qua màng lọc 0,45 μm.

Dung dịch chuẩn: Pha cloramphenicol chuẩn trong nước để thu được dung dịch có nồng độ chính xác khoảng 0,1 %. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động.

Dung dịch phân giải: Dung dịch chứa 0,005 % mỗi chất cloramphenicol chuẩn và 2-amino-1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol chuẩn trong pha động.

10.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (10 cm × 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).

Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 278 nm.

Tốc độ dòng: 2,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 10 µl.

10.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic cloramphenicol và pic 2-amino-1-(4-nitrophenyl) propan-1,3-diol ít nhất là 8,0.

Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic cloramphenicol từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.

Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.

Tính hàm lượng cloramphenicol, C11H12Cl2N2O5, trong nang dựa vào diện tích pic cloramphenicol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C11H12Cl2N2O5, trong cloramphenicol chuẩn.

11 Bảo quản

Trong đồ đựng kin, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

12 Loại thuốc

Kháng sinh.

13 Hàm lượng thường dùng

250 mg.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633