Một Dược (Gôm nhựa)

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Myrrha

Chất gôm Nhựa của cây Một dược [Commiphora myrrha (Nees) Engl.] và cây Balsamodendron chrenbergianum Berg., họ Trám (Burseraceae). Thu hoạch từ tháng 7 đến 9 là tốt nhất, khi đó lượng Một dược nhiều, chất lượng tốt. Năm sau, từ tháng 1 đến 3 lại có thể thu hoạch được. Thu lấy nhựa cây được chảy ra từ vết nứt tự nhiên của cây Một dược hoặc để thu hoạch được nhiều, thì có thể khía sâu vào vỏ thân và cành to để nhựa mới chảy ra thành giọt sền sệt như dầu đặc, màu trắng hoặc vàng nhạt, dần đần biến thành khối cục cứng trong không khí, có màu vàng sẵm, nâu vàng hoặc có khi đỏ nhạt, cuối cùng là màu đỏ sẫm. Thu lấy nhựa, loại bỏ tạp chất.

1 Mô tả

Một dược thiên nhiên: Có dạng khối, cục, hạt không đều, cục lớn dài 6 cm. Mặt ngoài màu nâu vàng hoặc nâu đỏ, có khi trong mờ. Một số khối có màu đen nâu, nhiều dầu, được phủ bụi phấn màu nâu vàng đất. Chất cứng, giòn. Mặt bị vỡ không phẳng. Có mùi thơm đặc biệt. Vị đắng hơi cay. Loại có màu nâu vàng, mặt vỡ hơi trong, tinh dầu nhuận, hương thơm nồng, vị đắng, không có tạp là tốt.

2 Bột

Bột có màu nâu đỏ hoặc màu vàng nâu. Lên tiêu bản bột bằng dung dịch cloral hydrat (TT), quan sát trên kính hiển vi thấy: mảnh bần màu nâu đỏ; các tế bào cứng hình đa giác hoặc thuôn đài nằm đơn lẻ hoặc thành đám, thành dày một bên, hóa gỗ và có nhiều lỗ nhỏ (rỗ), bên trong có chứa chất màu nâu; mảnh mô mềm tế bào thành mỏng và các sợi mô cứng; tinh thể calci oxalat hình đa giác hoặc lăng trụ không đều, kích thước khoảng 10 - 25 µm.

3 Định tính

A. Lấy vài hạt nhỏ, cho thêm dung dịch vanilin trong acid hydrocloric (TT), lắc đều, sẽ có màu đỏ thắm.

B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel 60F254.

Dung môi khai triển: Cyclohexan - di-isopropyl ether - acid acetic băng (60 : 40 : 10).

Dung dịch thử: Lấy 0,2 g bột, thêm 4 ml Ethanol 96 % (TT), lắc siêu âm trong 10 min, lọc. Dịch lọc dùng để chấm sắc ký.

Dung dịch dược liệu đối chiếu: Lấy 0,2 g Một dược (mẫu chuẩn), tiến hành chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử.

Dung dịch kiểm tra: Hòa tan 10 mg thymol (TT) và 40 µl anethol (TT) trong 10 ml ethanol 96 % (TT).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên thành các vạch dài khoảng 8 mm. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí. Phun dung dịch anisaldehyd (TT), sấy bản mỏng ở 100 °C đến khi hiện rõ vết, quan sát bản mỏng dưới ánh sáng thường. Trên sắc ký đồ của dung dịch kiểm tra phải có 2 vết tách nhau hoàn toàn trong đó có một vết màu vàng cam của thymol và một vết màu tím của anethol nằm ngay phía trên vết thymol. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng màu sắc và tương đương về vị trí với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch dược liệu đối chiếu.

4 Độ ẩm

Không quá 15,0 % (Phụ lục 9.6, 1,000 g, 105 °C, 2 h).

5 Tro toàn phần

Không quá 15,0 % (Phụ lục 9.8).

6 Tro không tan trong acid

Không quá 10,0 % (Phụ lục 9.7).

7 Tạp chất

Vỏ cây còn sót lại không quá 2,0 % (Phụ lục 12.11).

8 Cắn không tan trong ethanol

Không quá 75 %.

Cân chính xác khoảng 1,00 g bột dược liệu đã qua rây 250 vào trong bình nón. Thêm 30 ml ethanol 96 9% (TT) và lắc mạnh trong 10 min. Để lắng, gạn dịch chiết và lọc qua giấy lọc đã được sấy ở 100 - 105 °C đến khối lượng không đổi. Cắn ở trong bình nón được chiết như trên 2 lần nữa, mỗi lần 20 ml ethanol 96 % (TT). Dùng ethanol 96 % (TT) chuyển toàn bộ cắn trong bình nón vào giấy lọc trên. Sấy cắn và giấy lọc ở 100 - 105 °C đến khối lượng không đổi. Tính phần trăm lượng cắn không tan theo dược liệu nguyên trạng.

9 Chế biến

Tẩm dắm sao (Phụ lục 12.20): Trộn đều Một dược sạch với dấm, ủ một thời gian (khoảng 30 phút) đến khi được liệu ngấm đều và trở lên ẩm, cho hỗn hợp vào chảo sao nhỏ lửa đến khi mặt ngoài sáng bóng, lấy ra để nguội. Cứ 100 kg Một dược dùng 6 L dấm.

9.1 Bột Một dược

Lấy Một dược sạch, giã vụn, sao qua với Đăng tâm thảo, tán bột mịn. Cứ 40 g Một dược dùng 1g Đăng tâm thảo.

9.2 Bột Một được thủy phi

Cho ít rượu vào Một dược, nghiền nát, cho nước vào thủy phi đến bột mịn, phơi khô.

10 Bảo quản

Trong đồ đựng kín, để nơi khô, mát, tránh ẩm.

11 Tính vị, quy kinh

Vị đắng, tính bình. Vào các kinh can, tâm, tỳ.

12 Công năng, chủ trị

Hoạt huyết, khứ ứ, chỉ thống tiêu sưng, sinh cơ, thông kinh. Chủ trị: Kinh bế, thống kinh, đau thượng vị, nhọt độc sưng đau, sưng đau do sang chấn, trĩ, mục trướng (đục thủy tinh thể). Dùng ngoài để thu miệng, lên da non vết loét lâu lành.

13 Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng từ 4 g đến 12 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Dùng ngoài tán bột để bôi, đắp.

14 Kiêng kỵ 

Phụ nữ có thai, mụn nhọt đã vỡ không nên dùng.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633