Methylprednisolon

Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Methylprednisolon là 11 β,17,21-trihydroxy-6α-methylpreg-na-1,4-dien-3,20-dion, phải chứa từ 97,0 % đến 102,0% C22H30O5, tính theo chế phẩm đã làm khô.

1 Tính chất

Bột kết tỉnh đa hình trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong Ethanol 96 %, hơi tan trong aceton và methylen clorid.

2 Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A, B.

Nhóm lI: C, D.

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của methylprednisolon chuẩn. Nếu hai phổ không phù hợp thì hòa tan riêng biệt chế phẩm, và chất chuẩn trong một lượng nhỏ nhất aceton (TT), bốc hơi trên cách thủy đến khô và lấy các căn ghi phổ mới.

B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về thời gian lưu và kích thước với plc chính thu được trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (3).

C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel F254

Dung môi khai triển: Butanol đã bão hòa nước - toluen-ether (5 : 10 : 85).

Dung dịch thử (1): Hòa tan 25 mg chế phẩm trong metho-nol (TT) và pha loãng thành 5 mI với cùng dung môi (dung dịch A). Pha loãng 2 ml dung dịch này thành 10 ml bằng methylen clorid (TT).

Dung dịch thử (2): Lấy 0,4 mI dung dịch A vào một ống nghiệm dài 100 mm, đường kính 20 mm có nút mài hoặc có nắp bằng polytetrafluoroethylen. Bốc hơi dung bằng cách đun nóng nhẹ dưới một luồng khí nito (TT).

Thêm 2 mL dung dịch acid acetic băng (TT) 15 % (tt/tt) và 50 mg natri bismuthat (TT). Đậy nắp ống nghiệm và lắc hỗn dịch trong 1 h (tránh ánh sáng). Thêm tiếp 2 ml dung dịch acid acetic băng (TT) 15 % (tt/tt) và lọc vào một bình gạn dung tích 50 ml, rửa phễu lọc 2 lần, mỗi lần 5 ml nước.

Lắc dịch lọc với 10 ml methylen clorid (TT). Rừa lớp dicloromethan với Š ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). sau đó bằng nước 2 lần, mỗi lần với 5 ml nước. Loại nước bằng natri sulƒat khan (TT).

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25 mg methylprednisolon chuẩn trong methanol (TT) và thêm methanol (TT) vừa đủ 5ml (dung dịch B). Pha loãng 2 ml dung dịch này thành 10 ml bằng methylen clorid (TT).

Dung dịch đối chiếu (2): Tiến hành như với dung dịch thử (2) nhưng thay 0,4 ml dung dịch A bằng 0,4 ml dung dịch B.

Cách tiến hành: Châm riêng biệt lên bản mỏng 5 ul dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1); 10 ul dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (2). Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 3/4 bản mỏng, đề khô bản mỏng ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Các vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) và (2) phải tương ứng về vị trí và kích thước với các vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và (2). Phun lên bản mỏng dung dịch acid sulfuric trong ethanol (TT). sấy ở nhiệt độ 120 °C trong 15 min. Đề nguội, quan sát dưới ánh sáng ban ngày và dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Các vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) và (2) phải phù hợp về vị trí, màu sắc dưới ánh sáng ban ngày và huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại ở 365 nm và kích thước với các vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) và (2) tương ứng. Các vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu (2) có giá trị Rf cao hơn hẳn giá trị Rf của các vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) và dung dịch đối chiếu (1).

D. Thêm khoảng 2 mg chế phẩm vào 2 ml acid sulfuric (TT) và lắc để hòa tan. Quan sát trong 5 min, xuất hiện màu đỏ đậm và khi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm có huỳnh quang màu đỏ nâu. Đồ dung dịch thu được vào 10 ml nước và lắc đều, màu nhạt dần và có huỳnh quang màu vàng chanh dưới ánh sáng tử ngoại 365 nm.

Góc quay cực riêng

Từ +97,0° đến +103,0° , tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).

Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong ethanol 96 % (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động A: Acid phosphoric - tetrahydrofiưan - acetonitril -nước (0,1 : 1,5 : 10: 90).

Pha động B: Acid phosphoric - tetrahydrofuran - acetonitril (0,1: 1,5 : 100).

Hỗn hợp dung môi: Acid phosphoric - acetonitril - nước (0,1:50: 50)

Dung dịch thử: Hòa tan 30,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 3 mg methylprednisolon chuẩn dùng đề kiểm tra tính phù hợp hệ thống A (chứa tạp chất A, B, C, D, E, F, G, H, I) trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 5,0 mÏ với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1.0 ml dung dịch thử thành 100,0 mÏ bằng hỗn hợp dung môi.

Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 30.0mg methylprednisolon chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (TT) (3 um).

Nhiệt độ cột: 45 °C.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 247 nm.

Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.

Thể tích tiêm: 10 ul.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian (min)Pha động A  (% tt/tt)Pha động B  (% tt/tt)
0-148317
14-3083->5217->48

Tiến hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1) và (2).

Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo methylprednisolon chuẩn dùng đề kiểm tra tính phù hợp hệ thống A và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất A,B,C,D,E,F, G, H, và I.

Thời gian lưu tương đối so với methylprednisolon (thời gian lưu khoảng 12 min): Tạp chất B khoảng 0,85; tạp chất H khoảng 0,88, tạp chất A khoảng 0,92, tạp chất F khoảng 1,1, tạp chất G và I khoảng 1,54, tạp chất C khoảng 1,7, tạp chất E khoảng 1,9, tạp chất D (đồng phân 1) khoảng 2,10, tạp chất D (đồng phân 2) khoảng 2,2.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic tạp chất A và pic methylprednisolon ít nhất là 1,7. Tỷ số đỉnh- hõm (Hp/Hv) ít nhất là 2,0; trong đó Hp, là chiều cao đỉnh pic tạp chất F so với đường nên và Hv là chiều cao tính từ đường nền đến đáy hõm giữa pic tạp chất F và pic methylprednisolon.

Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:

Tạp chất D: Tổng diện tích pic của 2 pic đồng phân không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đỏ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).

Tạp chất A: Diện tích Dic tạp chất A không được lớn hơn 0,3 lần điện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).

Tổng tạp chất G và I: Tông diện tích pic tạp chất G và l không được lớn hơn 0,3 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).

Tạp chất B, H: Với mỗi tạp chất, điện tích pic không được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính trên sắc kỷ đỏ thu được của dung dịch đôi chiêu (2) (0.2 %).

Tạp chất C, E, P: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0, 5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,15 %).

Tạp chất bất kì: Với mỗi tạp chất, điện tích pic không được lớn hơn 0,1 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %).

Tông diện tích các tạp chất không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (2.0 %). 

Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0.05 %).

Ghi chú:

Tạp chất A: 17,21-dihydroxy-6a-methylpregna-I ,4-dien-3,11,20-trion.

Tạp chất B: 11 β,17,21,21-tetrahydroxy-6a-methylpregna-1,4-dien-3,20-dion.

Tạp chất C: 11  β-hydroxy-6a-methylandrosta- I ,4-dien-3, 17-dion.

Tạp chất D: (EZ)-11 β,20-dihydroxy-6a-methylpregna-1,4,17 (20)-trien-3,21-dion.

Tạp chất E: Acid 11 β-hydroxy-6a-methyl-3-oxoandrosta-1,4-dien-17J-carboxylic.

Tạp chất F: 11 β,17,21 -trihydroxy-6a-methylpregn-4-en-3,20-dion.

Tạp chất G: 17,21-đdihydroxy-6a-methylpregna-1,4,9(11)-trien-3.20-dion.

Tạp chất H: 11 β,17,21-trihydroxy-6B-methylpregna-1,4-dien-3,20-dion.

Tạp chất I: Chưa biết cấu trúc

Tạp chất J: 11 β,17-dihydroxy-6a-methyl-3,20-dioxopregna-1,4-dien-2I-y] acetat (methylprednisolon acetat).

Tạp chất K: 11 β,17,21-trihydroxypregna-1,4-dien-3,20-dion (prednisolon).

Tạp chất L: 11β,17-dihydroxy-6a-methylpregna-1,4-dien-3,20-dion.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6).

(0.500 g; 105 °C).

3 Định lượng 

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phân Tạp chất liên quan.

Tiến hành sắc ký dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (3).

Tính hàm lượng của C22H30O5,trong chế phẩm dựa vào diện tích pic của methylprednisolon thu được trên sắc ký đô của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (3) và hàm lượng của methylprednisolon chuẩn.

4 Bảo quản 

Tránh ánh sáng, ở nhiệt độ từ 2 °C đền 8 °C. 

5 Loại thuốc

Corticosteroid.

6 Chế phẩm

Thuốc tiêm, viên nén.
 

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633