Mesalazin

Ước tính: 3 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Mesalazin là acid 5-amino-2-hydroxybenzoic, phải chứa từ 98,5 % đến 101,5 % C7H7NO3; tính theo chế phẩm đã làm khô.

1 Tính chất

Bột hay tinh thể màu gần như trắng hay xám nhạt hay hồng nhạt. Rất khó tan trong nước, thực tế không tan trong Ethanol 96 %. Tan trong các dung dịch kiềm loãng hoặc dung dịch acid hydrocloric loãng.

2 Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A.

Nhóm II: B, C.

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phô hấp thụ hồng ngoại của mesalazin chuẩn.

B. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydroclorid 0,1M (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 200,0 ml bằng dung dịch acid hydroclorie 0,1 M (TT). Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4. 1) của dung dịch thu được trong khoảng bước sóng từ 210 nm đến 250 nm, dung dịch phải cho một cực đại hấp thụ ở bước sóng 230 nm và độ hấp thụ riêng tại bước sóng cực đại phải từ 430 đến 450.

C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel

Dung môi khai triển: Acid acetic băng - methanol - methyl isobutyl keton (10 : 40: 50).

Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong 5 ml hỗn hợp gồm acid acetic băng - nước (1 : 1) và pha loãng thành 10,0 ml bằng methanol (TT).

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25 mg mesalazin chuẩn trong 5 ml hỗn hợp gồm acid acetic bằng - nước (1 :1) và pha loãng thành 10,0 ml bằng methanol (TT).

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 ul mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được 2/3 chiều dài bản mỏng. Đề khô bản mỏng ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vị trí, màu sắc và kích thước giống với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

3 Độ trong và màu sắc của dung dịch

Duy trì các dụng dịch ở 40 °C trong quá trình chuẩn bị mẫu và khi đo.

Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.

Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2). Đo ngay độ hấp thụ của dung dịch ở 440 nm và 650 nm. Độ hấp thụ không được lớn hơn 0,15 ở 440 nm và 0,10 ở 650 nm.

4 Các chất khử

Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong dung dịch acid hydroclorie loãng (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.

Thêm 0,2 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) và 0,25 ml dung dịch iod 0,01 M (TT). Đề yên 2 min, dung dịch phải có màu xanh lam hoặc màu nâu tím.

5 Tạp chất A và C

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch và pha động ngay trước khi dùng.

Pha động A: Hòa tan 1,0 g acid phosphoric (TT) và 2,2g  acid perclorie (TT) trong nứớc và pha loãng thành 1000 ml với cùng dung môi.

Pha động B: Hòa tan 1,0 g acid phosphoric (TT) và 1,7 g acid percloric (TT) trong acetonitril (TT1) và pha loãng thành 1000 ml với cùng dung môi.

Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành 50.0 ml bằng pha động A.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5.0 mg tạp chất C chuẩn của mesalazin trong pha động A và pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 10.0 ml dung dịch thu được thành 100 ml bằng pha động A.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5.0 mg tạp chất A chuẩn của mesalazin trong pha động A và pha loãng thành 250,0 ml bằng pha động A. Lẫy 1,0 ml dung dịch thu được, thêm 10 mỊ dung dịch đối chiếu (1) và pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động A.

Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1.0 ml dung dịch thử thành 200,0 ml bằng pha động A. Trộn đều 5.0 ml dung dịch thu được với 5,0 ml dung dịch đối chiếu (1).

5.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4.6 mm) được nhồi pha tĩnh end capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (3 um).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.

Tốc độ dòng: 1.0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20ul.

5.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian (min)Pha động A  (% tt/tt)Pha động B  (% tt/tt)
0-81000
8-25100-400-60

Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất A. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) để xác định pic của tạp chất C.

Thời gian lưu tương đối so với mesalazin (thời gian lưu khoảng 9 min): Tạp chất A khoảng 0,5; tạp chất C khoảng 0.9. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa pic của tạp chất C và pic của mesalazin ít nhất là 3,0.

5.3 Giới hạn

Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (200 phần triệu).

Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất C không được lớn hơn 4 lần diện tích pic tương ứng thu được trên sắc ký đỏ của dung dịch đối chiếu (2) ( 200 phần triệu).

Ghi chú:

Tạp chất A: 4-Aminophenol.

Tạp chất C: 2-Aminophenol.

6 Tạp chất K

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Methanol (TT:) - dung dịch đệm pH 8,0(15: 85).

Dung dịch đệm pH 8,0: Dung dịch chứa 1.41 g/L Kali dihydrophosphat (TT) và 0.47 g/L dinatri hydrophosphat dihydrat (TT) được điều chỉnh đến pH 8,0 bằng dung dịch natri hydroxyd (TT) 4,2 %.

Dung dịch thử: Hòa tan 40,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 20,0 ml bằng pha động.

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 27,8 mg anilin hydroclorid (TT) trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động. Pha loãng 0,20 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng pha động. Tiếp tục pha loãng 0,20 ml dung dịch thu được thành 20,0 ml bằng pha động

6.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 um).

Nhiệt độ cột: 40 °C.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 205 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 50 uI.

6.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 lần thời gian lưu của tạp chất K.

Thời gian lưu của tạp chất K khoảng 15 min.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, tỷ số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 10 đối với pic chính.

6.3 Giới hạn

Tạp chất K: Diện tích pic tạp chất K không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (10 phần triệu).

6.4 Ghi chú

Tạp chất K: Anilin.

7 Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.

Pha động A: Hòa tan 6,9 g natri dihydrophosphat monohydrat (TT) trong 950 ml nước, điều chỉnh đến pH 6,2 bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (TT), thêm nước vừa đủ 1000 mI.

Pha động B: Acetonitril - pha động A (40 : 60).

Dung dịch thử: Siêu âm để hòa tan 0,100 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 100,0 mI với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg mesalazin chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa các tạp chất F, J và P) trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiều (3): Hòa tan 5 mg acid 4-aminosalieylic (TT) (tạp chất E), 5 mg acid 2,5-dihydroxybenzoie (TT (tạp chất G), 15 mg Acid salicylic (TT) (tạp chất H), 5 mg acid 2-clorobenzoic (TT) (tạp chất L), 5 mg acid 2-cloro-5- nitrobenzoie (TT) (tạp chất M), 10 mg acid sulfanilic (TT) (tạp chất O), 5 mg acid 3-mitrosalicylie (TT) (tạp chất R) trong dung dịch acid hydroeloric 0,01 M ( TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).

Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 3,0 mg acid 2-clorobenzoic (TT) (tạp chất L) trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT) và pha loãng thành 100,0 mÏ với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 mÏ bằng dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (TT).

7.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end capped octadecylsilyl amorphous organosilica polymer dùng cho phương pháp sắc ký (5 um).

Nhiệt độ cột: 40 °C.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 240 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thẻ tích tiêm: 20 ul.

7.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gian (min)Pha động A  (% tt/tt)Pha động B  (% tt/tt)
0-81000
8-20100->850->15
20-4085->2515->75
40-6025->075->100

Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo mesalazin chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic của tạp chất F, J và P. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của các tạp chất E, G,H,L,M, O và R.

Thời gian lưu tương đối so với mesalazin (thời gian lưu khoảng 6 min): Tạp chất O khoảng 0,5; tạp chất J khoảng 0,6; tạp chất E khoảng 0,8; tạp chất F khoảng 1,36; tạp chất G khoảng 1,44; tạp chất P khoảng 1,5; tạp chất L khoảng 2,0; tạp chất M khoảng 3,3; tạp chất H khoảng 3,5; tạp chất R khoảng 5,1.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tỷ số đỉnh - hôm (Hp/Hv) ít nhất là 3,0; trong đó Hp, là chiều cao đỉnh pic tạp chất F so với đường nên và Hv, là chiều cao tính từ đường nền lên đến đáy hõm giữa pic tạp chất F và pic mesalazin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2). Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4), tỷ số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 10 đối với pic tạp chất L.

Đề tính hàm lượng, nhân diện tích pie của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: tạp chất E là 1,3; tạp chất G là 1.4: tạp chất H là 1,4; tạp chất J là 2,0; tạp chất L là 4,5: tạp chất M là 1,7; tạp chất O là 0,6; tạp chất P là 0,6: tạp chất R là 1,3.

7.3 Giới hạn

Tạp chất H: Diện tích pic tạp chất H đã hiệu chỉnh không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiều (1)(0.3 %).

Tạp chất F,J,O, P: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,1 %).

Tạp chất E, G, L, M, R: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chỉnh không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ. của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).

Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05 %).

Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %).

Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0.03 %).

7.4 Ghi chú

Tạp chất B: 3-Aminophenol.

Tạp chất D: Acid 3-aminobenzoic.

Tạp chất E: Acid 4-amino-2-hydroxybenzoic (Acid 4-aminosalicylic).

Tạp chất F: Acid 3-amino-2-hydroxybenzoic (Acid 3-aminosalicylic).

Tạp chất G: Acid 2,5-dihydroxybenzoic.

Tạp chất H: Acid 2-hydroxybenzoic (Acid salicylic).

Tạp chất I: Acid 2-hydroxy-5-(phenyldiazenyl)benzoic (Acid phenylazosalicylic).

Tạp chất J: Acid 3,5-diamino-2-hydroxybenzoic (Acid 3,5-diaminosalicylic).

Tạp chất L: Acid 2-clorobenzoic.

Tạp chất M: Acid 2-cloro-5-nitrobenzoïc.

Tạp chất N: Acid 2-hydroxy-5-nitrobenzoic (Acid 5-nitrosalicylic).

Tạp chất O: Acid 4-aminobenzensulfonic (Acid sulfanilic).

Tạp chất P: Acid 5-amino-2-hydroxy-3-(4-sulfophenyl)benzoic

(Acid 3-(4-sulfophenyl)-5-aminosalicylic).

Tạp chất Q: Acid 2-cloro-3-nitrobenzoic.

Tạp chất R: Acid 2-hydroxy-3-nitrobenzoic (Acid 3-nitrosalicylic).

Tạp chất S: Acid 2-hydroxy-5-[(2-carboxy-4-aminophenyl)amino]benzoíc.

8 Clorid

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.4.8).

Hòa tan 1,50 g chế phẩm trong 50 ml acid ƒormie khan (TT). Thêm 100 ml nước và 5 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,005 M (TT).

Xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).

1 ml dung dịch bạc nitrat 0,005 M (TT) tương đương với 0,1773 mg CI.

9 Sulfat

Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).

Lắc 1,0 g chế phẩm với 20 ml nước cất trong 1 min và lọc,

Dùng 15 ml dịch lọc để thử.

10 Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).

(1,000 g; 105 °C).

11 Tro sulfat

Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2),

Dùng 1,0 g chê phâm.

12 Định lượng

Hòa tan 50 mg chế phẩm trong nước sôi, làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N(CĐ). Xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 15,31 mg C7H7NO3.

13 Bảo quản

Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

14 Loại thuốc

Thuốc điều trị viêm loét đại trực tràng.

15 Chế phẩm

Viên nén, nang.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633