Medroxyprogesteron Acetat
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Medroxyprogesteron acetat là 6a-methyl-3,20-dioxopregn- 4-en-17-yl acetat, phải chứa từ 97,0 % đến 103,0 % C24H34O4 tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh màu trắng đến trắng ngà. Không mùi, nóng chảy ở 205 độ C bền trong không khí. Không tan trong nước, dễ tan trong cloroform, tan trong aceton và dioxan, hơi tan trong Ethanol 96% và methanol, khó tan trong ether.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của medroxyprogesteron acetat chuẩn.
B. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch chế phẩm và dung dịch medroxyprogesteron acetat chuẩn có nồng độ 10 µg/ml trong ethanol 96 % (TT) ở bước sóng 241 nm.
Độ hấp thụ riêng của chế phẩm (tính theo chế phẩm đã làm khô) không được lệch quá 2,0 % so với độ hấp thụ riêng của medroxyprogesteron acetat chuẩn.
3 Góc quay cực riêng
Từ +45° đến +51° (Phụ lục 6.4).
Dùng dung dịch chế phẩm 10 mg/ml trong dioxan (TT), đo ở 25 °C.
4 Tạp chất A
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel.
Dung môi khai triển: Hexan - tert-butyl methyl ether - tetrahydrofuran (45 : 45 : 10).
Dung dịch thử: Dung dịch chứa 20 mg/ml chế phẩm trong methylen clorid (TT).
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 20 mg/ml medroxyprogesteron acetat chuẩn và 0,1 mg/ml tạp chất A chuẩn của medroxyprogesteron acetat trong methylen clorid (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được 10 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí và tiếp tục triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 10 cm. Sấy khô bản mỏng ở 120 °C trong 10 min. Phun thuốc thử là dung dịch acid p-tolulensulfonic 200 mg/ml trong ethanol 96 % (TT). sấy bản mỏng ở 120°C trong 10 min và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, vết có huỳnh quang xanh lam với Rf lớn hơn Rf; của vết medroxyprogesterone acetat không được đậm màu hơn vết tương ứng thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0.5 %).
Ghi chú:
Tạp chất A: 4,5B-Dihydromedroxyprogesteron acetat.
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acefonirril - nước (60 : 40). xe.
Dung dịch thử: Dung dịch chứa 2,5 mg/ml chế phẩm trong pha động.
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1.0 ml dung dịch thử thành 50.0 ml bằng pha động.
Dung dịch phân giải: Dung dịch chứa 40 µg/ml megestrol acetat và 40 ug/ml medroxyprogesteron acetat chuẩn trong pha động.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4.6 mm) được nhồi pha tĩnh C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
5.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải. độ phân giải giữa pic của megestro| acetat và medroxyprogesteron acetat ít nhất là 1,5. Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic medroxyprogesteron acetat từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 3.0%.
5.3 Giới hạn
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử. diện tích của bất kỳ píc tạp chất nào không được lớn hơn 0.5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1.0 %). Tổng diện tích các pic tạp chất không được lớn hơn 0,75 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1,5 %).
6 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 1.0 % (Phụ lục 9.6) (1,000 g; 105 °C: 3 h).
7 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril -nước (40 : 60).
Dung dịch thử: Dung dịch chứa 1 mg/ml chế phẩm trong acetonitril (TT).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 1 mg/ml medroxyprogesteron acetat chuẩn trong acetonitril (TT).
7.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (30 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 ụl.
7.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, hệ số đối xứng của pic medroxyprogesteron acetat không lớn hơn 2, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic medroxyprogesteron acetat từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0 %.
Tính hàm lượng phần trăm C24H34O4, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C24H34O4 trong medroxyprogesteron acetat chuẩn.
8 Bảo quản
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng, ở 25 °C, khi vận chuyển có thể cho phép bảo quản trong khoảng nhiệt độ 15 °C đến 30 °C.
9 Loại thuốc
Hormon progestogen.
10 Chế phẩm
Viên nén, thuốc tiêm.