Lovastatin (Lovastatinum)
Dược sĩ Diệu Linh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Lovastatin là (1S,3R,7S,8S,8aR)-8-[2-[(2R,4R)-4-hydroxy- 6-oxotetrahydro-2H-pyran-2-yl]ethyl]-3,7-dimethyl- 1,2,3,7,8,8a-hexahydronaphthalen-1-yl(2S)-2-methylbutanoat, phải chứa từ 97,0 % đến 102,0 % C24H36O5, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, tan trong aceton, hơi tan trong Ethanol khan.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lovastatin chuẩn.
B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
3 Góc quay cực riêng
Từ +325° đến +340°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,125 g chế phẩm trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
4 Tạp chất E
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril (TT1) - dung dịch acid phosphoric 1,1 g/l (13:7).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với Acetonitril (TT1). Pha loãng tiếp 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với Acetonitril (TT1).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 4 mg lovastatin chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất A, B, C, D, E vả F) trong Acetonitril (TT1) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm).
Nhiệt độ cột 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại tại bước sóng 200 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
4.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3 làn thời gian lưu của pic lovastatin.
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo lovastatin chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic tạp chất E. Thời gian lưu tương đối so với pic lovastatin (thời gian lưu khoảng 5 min) của pic tạp chất E khoảng 1,3.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic của lovastatin và pic của tạp chất E ít nhất phải bằng 5,0.
4.3 Giới hạn
Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của tạp chất E với 1,6.
Diện tích pic của tạp chất E không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (1) (0,5 %).
Ghi chú:
Tạp chất E: (1S,3S,4aR)7S,8S,8aS)-8-[2-[(2R,4R)-4-hydroxy- 6-oxo-tetrahydro-2H-pyran-2-yl]ethyl]-3,7-dimethyl-1,2,3,4,4a, 7,8,8a-octahydronaphthalen-1-yl(2S)-2-methylbutanoat (4,4a-dihydrolovastatin).
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Dung dịch acid phosphoric (TT) 0,1 % (tt/tt).
Pha động B: Acetonitril.
Dung dịch thử: Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20,0 mg lovastatin chuẩn trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với acetonitril (TT). Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với acetonitril (TT).
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 4 mg lovastatin chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất A, B, C, D, E và F) trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại tại bước sóng 238 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
5.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian | Pha động A | Pha động B |
(min) | (%tt/tt) | (%tt/tt) |
0 - 7 | 40 | 60 |
7 - 9 | 40 → 35 | 60 → 65 |
9 - 15 | 35 → 10 | 65 → 90 |
15 - 20 | 10 | 90 |
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo lovastatin chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3) để xác định các pic tạp chất A, B, C, D và F.
Thời gian lưu tượng đối so với pic lovastatin (thời gian lưu khoảng 7 min): Tạp chất B khoảng 0,6; tạp chất A khoảng 0,8; tạp chất F khoảng 0,9; tạp chất C khoảng 1,6; tạp chất D khoảng 2,3.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), tỷ lệ đỉnh - hõm tối thiểu là 3,0; trong đó Hp là chiều cao của đỉnh pic tạp chất F và Hv là chiều cao của đáy hõm phân tách pic tạp chất F và pic lovastatin.
5.3 Giới hạn
Tạp chất A, B, C, D: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 0,6 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).
Tạp chất F: Diện tích pic của tạp chất F không được lớn hơn 0,3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,15 %).
Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Tổng các tạp chất: Tổng diện tích của tất cả các pic tạp chất không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) ( 1,0 %).
Bỏ qua tất cả các pic có diện tích không lớn hơn 0,1 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
5.4 Ghi chú
Tạp chất A: (1S,7S,8S,8aR)-8-[2-[(2R,4tf)-4-hydroxy-6-oxotetrahyđro-2//-pyran-2-yl]ethyị]-7-methyl-l ,2,3,7,8,8a - hexahydronaphthalen-1-yl (2S)-2-methylbutanoat (mevastatin).
Tạp chất B: (3R,5R)-7-[(1S,2.S,6R,85,8aR)-2,6-diinethyl-8-[[(2S)- 2-methylbutanoyl]oxy]-1,2,6,7,8,8a-hexahydronaphthalen-1- yl]-3,5-dihyđroxyheptanoic acid (hydroxyaciđ lovastatin).
Tạp chất C: (1S,3R,7S,8S,8a1)-3,7-dimethyl-8-[2-[(2R)-6-oxo-3,6- dihydro-2H-pyran-2-yl]ethyl]-1,2,3,7,8,8a-hexahydronaphthalen- 1- yl (2S)-2-methylbutanoate (dehydrolovastatin).
Tạp chất D: (2R,4R)-2-[2-[(1S, 2S,6R,8S,8aR)-2,6-dimethyl-8-[[(2S)-2-methylbutanoyl]oxy]-1,2,6,7,8,8a-hexahydronaphthalen-1-yl] ethyl]-6-oxotetrahydro-2H-pyran-4-yl (3R,5R)-7-[(1S,2S,6R,8S,8aR)- 2,6-dimethyI-8-[[(2S)-2-methylbutanoyl]oxy]-1,2,6,7,8,8a-hexahydronaphthalen-1-yl]-3,5-dihydroxyheptanoat (đồng phân đối quang của lovastatin).
Tạp chất F: (1S,3R,7S,8S,8aR)-8-[2-{(2R,4R)-4-hydroxy-6-oxote trahydro-2H-pyran-2-yl]ethy]]-3,7-dimethyl-1,2,3,7,8,8a-hexahydronaphthalen-1-yl (2Z)-2-methylbut-2-enoat.
6 Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm và tiến hành thử theo phương pháp 6. Lấy 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
7 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1 000 g; chân không; 60 °C; 3 h).
8 Tro sulfat
Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
9 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành như mô tả trong phần Tạp chât liên quan. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1). Tính hàm lượng phần trăm lovastatin, C24H36O5, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic lovastatin trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng C24H36O5 trong lovastatin chuẩn.
10 Bảo quản
Trong khí nitrogen, ở nhiệt độ 2 °C đến 8 °C.
11 Loại thuốc
Ức chế HMG CoA reductase; thuốc chống tăng lipid máu.
12 Chế phẩm
Viên nén.