Lopinavir (Lopinavirum)

Ước tính: 2 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:

Lopinavir là (2S)-N-[(1S,3S,45S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethyI phenoxy)acetyl]amino]-3-hydroxy-5-phenylpentyl]-3- methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1 (2H)-yl]butanamid, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C37H48N4O5, tính theo chế phẩm khan.

1 Tính chất

Bột màu trắng hoặc trắng ngà, hút ẩm nhẹ. Đa hình.

Thực tế không tan trong nước, rất dễ tan trong methanol và methylen clorid.

2 Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lopinavir chuẩn. Nếu phổ của chế phẩm ở trạng thái rắn khác với phổ của chất chuẩn, hòa tan riêng rẽ chế phẩm và chuẩn trong methanol (TT), bốc hơi đến cắn và ghi phổ của cắn mới thu được.

B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.

3 Góc quay cực riêng

Từ -27,0° đến -22,0°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).

Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

4 Tạp chất liên quan

A. Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3).

Pha động A: Acetonitril (TT1) - dung dịch đệm phosphat (45 : 55).

Pha động B: Acetonitril (TT1) - dung dịch đệm phosphat (75:25).

Dung dịch đệm phosphat: Hòa tan 0,9 g dikali hydrophosphat (TT) và 2,7 g Kali dihydrophosphat (TT) trong 900 ml nước, điều chỉnh đến pH 6,0 bằng acid phosphoric (TT), và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.

Dung môi pha mẫu: Hỗn hợp đồng thể tích của acetonitril (TT1nước.

Dung dịch thử (1): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch thử (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (1) thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu.

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 50,0 mg lopinavir chuẩn trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung môi pha mẫu.

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử (2) thành 250,0 ml bằng dung môi pha mẫu.

Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 2,5 mg lopinavir chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký (chứa các tạp chất A, B, C, F, G, I, N, Q, R, S và T) trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 2,5 mg lopinavir chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất D và tạp chất O) trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 5,0 ml với cùng dung môi.

4.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (4 µm).

Nhiệt độ cột: 50 °C.

Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 215 nm.

Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

4.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:

Thời gianPha động APha động B
(min)(%tt/tt)(%tt/tt)
0 - 601000
60 - 61100 → 00 → 100
61 - 810100

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (2), (3), (4).

Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo lopinavir chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của tạp chất A, B, C, F, G, I và N. Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo lopinavir chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất D.

Thời gian lưu tương đối của các pic tạp chất so với pic lopinavir (thời gian lưu khoảng 37 min) như sau: Tạp chất A khoảng 0,03; tạp chất B khoảng 0,07; tạp chất C khoảng 0,10; tạp chất D khoảng 0,13; tạp chất F khoảng 0,59; tạp chất G khoảng 0,62; tạp chất I khoảng 1,1; tạp chất N khoảng 1,4.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa hai pic tạp chất F và tạp chất G ít nhất là 1,5.

4.3 Giới hạn

Để tính hàm lượng phàn trăm của các tạp chất, dựa vào diện tích pic, nồng độ lopinavir của dung dịch đối chiếu (2) và nhận diện tích của pic tạp chất trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử (1) với hệ số hiệu chỉnh tương ứng sau: Tạp chất A: 1,6; tạp chất B: 1,3; tạp chất C: 1,5; tạp chất D: 1,3. Tạp chất B, I: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,2 %. Tạp chất A, C, D, F, G: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,15%.

Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,10 %,

Bỏ qua các tạp chất được rừa giải ra sau tạp chất N và các tạp chất có hàm lượng nhỏ hơn 0,05%.

B. Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) như mô tả trong mục A với các thay đổi như sau:

Pha động: Pha động A - pha động B (30 : 70).

Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 8,5 lần thời gian lưu của lopinavir.

Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo lopinavir chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của tạp chất Q, R, S và T. Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo lopinavir chuẩn dùng để định tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (4) để xác định pic của tạp chất O.

Thời gian lưu tương đối của các pic tạp chất so với pic lopinavir (thời gian lưu khoảng 6 min) như sau: Tạp chất N khoảng 1,4; tạp chất O khoảng 1,5; tạp chất Q khoảng 4,4; tạp chất R khoảng 6,0; tạp chất S khoảng 7,1; tạp chất T khoảng 8,5.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (3), độ phân giải giữa hai pic tạp chất S và tạp chất T ít nhất là 3,0.

Tiến hành sắc ký lần lượt với mẫu trắng, dung dịch đối chiếu (2) và dung dịch thử (1).

Để tính hàm lượng phần trăm của các tạp chất, dựa vào diện tích pic, nồng độ lopinavir của dung dịch đối chiếu (2) và nhân diện tích của pic tạp chất trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) với hệ số hiệu chỉnh tương ứng sau: Tạp chất O: 1,3; tạp chất Q: 0,7.

Giới hạn:

Tạp chất O, Q, R, T: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,15%.

Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,10 %. Bỏ qua các tạp chất rửa giải trước tạp chất N, tạp chất N và các tạp chất có hàm lượng nhỏ hơn 0,05 %. Tổng các tạp chất rửa giải ra trước tạp chất N bao gồm cả tạp chất N trong phép thử ở mục A và các tạp chất rửa giải ra sau tạp chất N trong phép thử ở mục B không được quá 0,7 %.

Ghi chú:

Tạp chất A: (2S)-N-[(1S,3S,4S)-1-benzyl-4-amino-3-hydroxy-5- phenylpenty]]-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1 (2H)-yl] butanamid.

Tạp chất B: (25)-N[(1S,3S,4S)-1-benzyl-4-(formylamino)-3-hydroxy-5-phenylpentyl)]-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin- 1 (2H)-yl]butanamid.

Tạp chất C: (2R)-N-[(1S,2S,4S)-1-benzyl-2-hydroxy-4-[[(2S)-3- methỵl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1 (2H)-yl]butanoyl]amino]-5- phenylpentyl]-3-methy[-2-[2- oxotetrahydropyrimidin-1 (2H)-yl] butanamid.

Tạp chất D: (1R,3R)-1-[(1R)-1-[[2-(2,6-dimethylphenoxy) acetyl]amino]-2-phenylethyl]-3-[[(2R)-3-methy]-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1 (2H)-yl]butanoyI]amino]-4-phenyl butyl hydro sulfat.

Tạp chất E: N-[( 1S,2S,-4S)-4-amino-1-benzyl-2-hydroxy-5-phenylpentyl]-2-(2,6- dimethylphenoxy)acetamid.

Tạp chất F: N-[(1S,2S,4S)-1-benzyl-4-(formylamino)-2-hydroxy-5- phenylpentyl]-2-(2,6- dimethylphenoxy)acetamid.

Tạp chất G: N-[(1S,2S,4S)-(4-acetylamino)-1-benzyl-2-hydroxy-5- phenylpentyl]-2-(2,6- dimethylphenoxy)acetamid.

Tạp chất H: A-[(1S)-1-[(4S,6S)-4-benzyI-2-oxo-1,3-oxazinan-6- yl]-2-phenylethyl]-2-(2,6- dìmethylphcnoxy)acetamid.

Tạp chất I: (2S)-A-[(1S,2S,4S)- 1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-2-hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl- 7[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)-yl]butanamid.

Tạp chất J: (2S)-N[(1S,3S,4S)-1-benzyI-4-[[2-(2,4-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-3- hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl- 2-[2-oxotetrahydropyrimidin-l(2H)- yl]butanamid.

Tạp chất K: (2R)-N-[( 1S,3S,4S)-1-benzyI-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-3- hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl- 2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)- yl]butanamid.

Tạp chất L:N,N'-(Z)-ethen-1,2-diylbis[2-(2,6-dimethylphenoxy) acetamid].

Tạp chất M: (2S)-N-[(1R,3R,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphcnoxy)acetyl]amino]-3-hydroxy-5-phenylpcntyl]-3-methyỊ- 2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1(2H)- yl]butanamid.

Tạp chất N: (2S)-N-[(1S,3R,4S)-l-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-3- hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl- 2- [2-oxotetrahydropyrimidin-l(2H)- yl]butanamid.

Tạp chất O: (1S,3S)-1-[(1S)-l-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl] amino]-2-phenylethyl]-3-[[(2S)-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-l(2H)-yl]butanoyl]amino]-4-phenylbutyl (2S)- 3- methyI-2-[2-oxotetrahydropyrimidin-1 (2H)-yl]butanoat.

Tạp chất P: (2S)-N-[(1R,3S,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy) acetyl]amino]-3- hydroxy-5-phenylpentyl]-3-methyl- 2-[2-oxotetrahydropyrimidin-l(2H)- yl]butanamid.

Tạp chất Q: N-[( 1S,2S,4S)-l-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy) acetyl]amino]-2-hydroxy-5-phenylpentyl]-2-(2,6-dimethylphenoxy) acetamid.

Tạp chất R: (2S) N-[( 1S,3S,4S)-l-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl]amino]-3-hydroxy-5-phenylpenty]]-2-[3-[2- (2,6-dimethylphenoxy)acetyl]-2-oxotetrahydropyrimidin-t-(2H)-yl]-3-methylbutanamid.

Tạp chất S: (1S,3S)-1-[(1S)-1-[[2-(2,6-dimethylphenoxy)acetyl] araino]-2-phenylethyl]-3-[[(25)-3-methyl-2-[2-oxotetrahydropyrimidin- 1 (2H)-yl]butanoyl]amino)-4-phenyl-butyl 2-(2,6-dimethylphenoxv)acetat.

Tạp chất T: N, N'-bis[(1S,3S,4S)-1-benzyl-4-[[2-(2,6-dimethylphenoxy) acetyI]amino]-3-hydroxy-5-phenylpentyl]ure.

5 Kim loại nặng

Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8. phương pháp 8).

Dùng 0,25 g chế phẩm để thử.

Dung môi pha mẫu: Nước - ethanol 96 % (5 : 95)

Dùng 0,25 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

6 Nước

Không được quá 4,4 % (Phụ lục 10.3).

Dùng 0,250 g chế phẩm.

7 Tro sulfat

Không được quá 0,2 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

8 Định lượng 

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Điều kiện sắc ký được mô tả ở trong mục A của phần Tạp chất liên quan với thay đồi như sau:

Pha động: Pha động A.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký dưng dịch thử (2) và dung dịch đối chiếu (1).

Tiến hành sắc ký với thời gian sắc ký gấp 1,6 lần thời gian lưu cùa lopinavir.

Tính hàm lượng phần trăm lopinavir, C37H48N4O5, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2), dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C37H48N4O5 trong lopinavir chuẩn.

9 Bảo quản

Trong bao bì kín.

10 Loại thuốc

Thuốc kháng HIV.

11 Chế phẩm

Phối hợp với ritonavir: Thuốc nang và dung dịch uống.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633