Lidocain Hydroclorid
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Lidocain hydroclorid là 2-(diethylamino)-N-(2,6-dimethylphenyl)acetamid hydroclorid monohydrat, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C14H22N2O·HCl, tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong Ethanol 96 %.
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, D.
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lidocain hydroclorid chuẩn.
B. Điểm chảy từ 74 °C đến 79 °C (Phụ lục 6.7), xác định trên chế phẩm chưa được sấy khô trước.
C. Lấy khoảng 5 mg chế phẩm, thêm 0,5 ml acid nitric
Bốc khô (77). Bốc hơi đến khô trên cách thủy, để nguội. Hòa tan cặn trong 5 ml aceton (TT), thêm 1 ml dung dịch Kali hydroxyd 0,1 M trong ethanol (TT), dung dịch có màu xanh lục.
D. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 pH
Pha loãng 1,0 ml dung dịch S thành 10 ml bằng nước không có carbon dioxyd (TT).
pH của dung dịch thu được phải từ 4,0 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril dùng cho sắc ký - dung dịch đệm pH 8,0 (30 : 70).
Dung dịch đệm pH 8,0: Dung dịch kali dihydrophosphat 0,485 % (TT) được điều chỉnh đến pH 8,0 bằng dung dịch natri hydroxyd 10 M (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 50,0 mg 2,6-dimethylanilin (TT) (tạp chất A) trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg 2-cloro-N-(2,6-dimethylphenyl)acetamid (TT) (tạp chất H) trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 10,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối chiếu (4): Trộn đều 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1), 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) và 1,0 ml dung dịch đối chiếu (3) và pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm x 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh end-capped polar-embedded octadecylsilyl amorphous organosilica polymer (5 µm).
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 230 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl.
5.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 3,5 lần thời gian lưu của lidocain.
Thời gian lưu tương đối so với lidocain (thời gian lưu khoảng 17 phút): Tạp chất H khoảng 0,37; tạp chất A khoảng 0,40.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4), độ phân giải giữa pic của tạp chất H với pic của tạp chất A ít nhất là 1,5.
5.3 Giới hạn
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,01 %).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic lidocain trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic lidocain trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,5 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic lidocain trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,05 %).
5.4 Ghi chú
Tạp chất A: 2,6-dimethylanilin.
Tạp chất B: 2-(diethylazino)-N-(2,6-dimethylphenyl)acetamid (lidocain N-oxide).
Tạp chất C: N-(2,6-dimethylphenyl)acetamid.
Tạp chất D: N-(2,6-dimethylphenyl)-2-(ethylamino)acetamid.
Tạp chất E: 2,2'-(azanediyl)bis[N-(2,6-dimethylphenyl)acetamid].
Tạp chất F: 2-(diethylamino)-N-(2,3-dimethylphenyl)acetamid.
Tạp chất G: N-(2,6-dimethylphenyl)-2-[(1-methylethyl)amino]acetamid.
Tạp chất H: 2-cloro-N-(2,6-dimethylphenyl)acetamid.
Tạp chất I: 2-(diethylamino)-N-(2,4-dimethylphenyl)acetamid.
Tạp chất J: 2-(diethylamino)-N-(2,5-dimethylphenyl)acetamid.
Tạp chất K: N-(2,6-dimethylphenyl)-2-(ethylmethylamino)acetamid.
6 Kim loại nặng
Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước vừa đủ 25 ml, lọc lần đầu (màng lọc phụ ở trên). 10 ml dịch lọc đáp ứng yêu cầu theo phương pháp 5. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
7 Nước
Từ 5,5 % đến 7,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,250 g chế phẩm.
8 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
9 Định lượng
Hòa tan 0,220 g chế phẩm trong 50 ml ethanol 96 % (TT), thêm 5 ml dung dịch acid hydrochloric 0,01 N (CĐ). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tiêu thụ giữa 2 điểm uốn.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 27,08 mg C14H22N2O·HCl
10 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
11 Loại thuốc
Thuốc gây tê tại chỗ, thuốc chống loạn nhịp tim.
12 Chế phẩm
Thuốc tiêm, gel.