Levothyroxin Natri
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Levothyroxin natri là natri (2S)-2-amino-3-[4-(4-hydroxy-3,5-diiodophenoxy)-3,5-diiodophenyl]propanoat, chế phẩm thường chứa lượng nước thay đổi, phải chứa từ 97,0 % đến 102,0 % C₁₅H₁₀I₄NNaO₄, tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Bột kết tinh gần như trắng hoặc vàng nâu nhạt, mịn, khó hút ẩm.
Rất khó tan trong nước, khó tan trong Ethanol 96 %, tan được trong các dung dịch hydroxid kiềm loãng.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của levothyroxin natri chuẩn.
B. Thêm 2 ml dung dịch acid sulfuric 10 % (TT) vào 200 mg chế phẩm. Đun nóng trên cách thủy rồi sau đó đốt cẩn thận trên ngọn lửa, tăng dần nhiệt độ cho tới khoảng 600 °C ± 50 °C. Tiếp tục nung cho tới khi hầu như không còn các tiểu phân màu đen. Hòa tan cắn trong 2 ml nước.
Dung dịch thu được phải cho phản ứng (A) của natri (Phụ lục 8.1).
3 Màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 23 ml hỗn hợp dung môi dung dịch acid hydrochloric 1 M - ethanol 96 % (1:4) đang sôi nhẹ. Để nguội và pha loãng thành 25,0 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch S mới pha không được có màu đậm hơn màu mẫu VN3 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 Góc quay cực riêng
Từ +16° đến +20°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Dùng dung dịch S mới pha để đo.
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lòng (Phụ lục 5.3). Thực hiện trong điều kiện tránh ánh sáng.
Pha động A: Hòa tan 1,97 g acid phosphoric (TT) trong nước và pha loãng thành 2 L với cùng dung môi.
Pha động B: Hòa tan 1,97 g acid phosphoric (TT) trong acetonitril (TT1) và pha loãng thành 2 L với cùng dung môi.
Hỗn hợp dung môi: Pha động A - ethanol 96 % (1 : 2).
Dung dịch thừ: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 2,5 mg levothyroxin natri chuẩn và 2,5 mg liothyronin natri chuẩn (tạp chất A) trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50.0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đôi chiếu (1) thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 25,0 mg levothyroxin natri chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 50.0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 2,0 mg levothyroxin chuẩn dùng để định tính pic (chứa tạp chất F và G) trong 10.0 ml hỗn hợp dung môi và siêu âm trong 10 min.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh end capped octadecylsily silica gel dùng cho sắc ký (3 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 25 µl dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1),(2),(4).
5.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-10 | 70 | 30 |
10-40 | 70->20 | 30->80 |
40-50 | 20 | 80 |
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo levothyroxin chuẩn dùng đề định tính pic và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất F và G.
Thời gian lưu tương đối so với levothyroxin (thời gian lưu khoảng 11 min): Tạp chất A khoảng 0,5; tạp chất F khoảng 2,0; tạp chất G khoang 2,4. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thong: Trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu ( 1), độ phân giải giữa pic của tạp chất A với pic của levothyroxin ít nhất là 5,0.
5.3 Giới hạn
Tạp chất A: Diện tích pic tạp chất A không được lớn hơn diện tích pic tương ứng trên sắc ký đo của dung dịch đối chiếu (1) (1,0 %).
Tạp chất F: Diện tích pic tạp chất F không được lớn hơn 5 lần diện tích pic levothyroxin trên sác ký đo của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
Tạp chất G: Diện tích pic tạp chất G không được lớn hơn 3 lần diện tích pic Levothyroxine trên sắc ký đồ của dung dịch đổi chiếu (2) (0,3 %).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 2 lần diện tích pic levothyroxin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %)
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được quá 2,0 % .
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic levothyroxin trên sắc ký đồ cùa dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
5.4 Ghi chú
Tạp chất A: (25S)-2-amino-3-[4-(4-hydroxy-3-iodophenoxy)-3,5-diiodophenyl]propanoic (liothyronin).
Tạp chất B: Acid (2S)-2-amino-3-[4-(3-cloro-4-hydroxy-5-iodophenoxy)-3,5-diiodophenyl]propanoic.
Tạp chất C: Acid [4-(4-hydroxy-3-iodophenoxy)-3,5-diiođophenyl] acetic (triiodothyroacetic).
Tạp chất D: Acid [4-(4-hydroxy-3,5-diiodophenoxy)-3,5-diiodophenyl] acetic (tetraiodothyroacctic).
Tạp chất E: Acid (2S)-2-amino-3-[4-(4-hydroxyphenoxy)-3,5-diiodophenyl] propanoic (diiodothyronin).
Tạp chất F: Acid (2S)-2-amino-3-[4-[4-(4-hydroxy-3,5-diiodophenoxy)-3,5-diiodophenoxy]-3,5-diiodophenyl]propanoic.
Tạp chất G: Chưa biết cấu trúc.
Tạp chất H: Acid 4-(4-hydroxy-3,5-diiodophenoxy)-3,5-diiodobenzoic.
Tạp chất J: Acid(2S)-2-amino-3-[4-(4-hydroxy-3-iodophenoxy)-3-iodophcnyl]propanoic.
Tạp chất K: Acid (2S)-2-ammo-3-[4-(4-hvdroxy-3,5-diiodophenoxy)-3-iodophenyl]propanoic.
6 Nước
Từ 6,0 % đến 12,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,100 g chế phẩm.
7 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký như mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thừ và dung dịch đổi chiêu (3). Tính hàm lượng của C₁₅H₁₀I₄NNaO₄trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trcn sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (3) và hàm lượng củaC₁₅H₁₀I₄NNaO₄trong levothyroxin natri chuẩn,
8 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 2 °C đên 8 °C.
9 Loại thuốc
Hormon tuyến giáp.
10 Chế phẩm
Viên nén