Levonorgestrel
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Levonorgestrel là 13-ethyl-17-hydroxy-18,19-dinor-17α-pregna-4-en-20-yn-3-on, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C₂₁H₂₈O₂, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong methylen clorid, khó tan trong Ethanol 96 %.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của levonorgestrel chuẩn.
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử góc quay cực riêng.
3 Góc quay cực riêng
Từ -35° đến -30° (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong methylen clorid (TT) và pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi.
4 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Acetonitril (TT1) - nước dùng cho sắc ký (40 : 60).
Pha động B: Acetonitril (TT1).
Hỗn hợp dung môi: Nước dùng cho sắc ký - acetonitril (TT) (30: 70).
Dung dịch thử: Siêu âm hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong 7 ml acetonitril (TT1) và pha loãng thành 10,0 ml bằng nước dùng cho sắc ký.
Dung dịch đối chiếu (1): Siêu âm hòa tan 5 mg levonorgestrel chuẩn (chứa các tạp chất A, H, K, M, O và S) trong 35 ml acetonitril (TT1) và pha loãng thành 50,0 ml bằng nước dùng cho sắc ký.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5,0 mg tạp chất B chuẩn của levonorgestrel trong 35 ml acetonitril (TT1) và pha loãng thành 50,0 ml bằng nước dùng cho sắc ký. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 5,0 mg norethisteron chuẩn (tạp chất U) trong 35 ml acetonitril (TT1) và pha loãng thành 50,0 ml bằng nước dùng cho sắc ký. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
4.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end-capped octylsilyl silica gel dùng cho sắc ký có chứa các nhóm phân cực (5 µm).
Nhiệt độ cột: 30 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 215 nm và ở bước sóng 200 nm đối với tạp chất O.
Tốc độ dòng: 0,7 ml/phút.
Thể tích tiêm: 50 µl.
4.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0 - 50 | 100 → 20 | 0 → 80 |
Định tính các tạp chất: Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo levonorgestrel chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) ở bước sóng 215 nm để xác định pic của tạp chất A, H, K, M và S; và ở bước sóng 200 nm để xác định pic của tạp chất O. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của tạp chất B. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất U.
Thời gian lưu tương đối so với levonorgestrel (thời gian lưu khoảng 20 phút):Tạp chất H khoảng 0,5;Tạp chất U khoảng 0,8;Tạp chất K khoảng 0,85;Tạp chất A khoảng 0,91;Tạp chất M khoảng 0,95;Tạp chất O khoảng 1,16;Tạp chất B khoảng 1,26;Tạp chất S khoảng 1,9.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), tỷ số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 60 đối với pic chính. Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), tỷ số đỉnh - hõm (Hp/Hv) ít nhất là 3,0; trong đó Hp là chiều cao đỉnh pic tạp chất M so với đường nền và Hv là chiều cao tính từ đường nền lên đến đáy hõm giữa pic tạp chất M và pic tạp chất A.
4.3 Giới hạn
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: Tạp chất A là 0,4; tạp chất M là 3,1; tạp chất O là 2,6.
Tạp chất A, K: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).
Tạp chất B: Diện tích pic tạp chất B không được lớn hơn diện tích pic tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,3 %).
Tạp chất O: Diện tích pic tạp chất O không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %) (ở bước sóng 200 nm).
Tạp chất M, S: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %).
Tạp chất U: Diện tích pic tạp chất U không được lớn hơn 2 lần diện tích pic tương ứng trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4) (0,2 %).
Tạp chất H: Diện tích pic tạp chất H không được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,15 %).
Các tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất trừ tạp chất O không được quá 1,0 %.
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
4.4 Ghi chú
Tạp chất A: 13-ethyl-17-hydroxy-18,19-dinor-17α-pregna-4,8(14)-dien-20-yn-3-on.
Tạp chất B: 13-ethyl-17-hydroxy-18,19-dinor-17α-pregn-5(10)-en-20-yn-3-on.
Tạp chất C: 13-ethyl-3-ethynyl-18,19-dinor-17α-pregna-3,5-dien-20-yn-17-ol.
Tạp chất D: 13-ethyl-18,19-dinor-17α-pregn-4-en-20-yn-17-ol (3-deoxoIevonorgestrel).
Tạp chất G: 13-ethyl-6α,17-dihydroxy-18,19-dinor-17α-pregn- 4-en-20-yn-3-on (6α-hydroxylevonorgestrel).
Tạp chất H: 13-ethyl-β,17-dihydroxy-18,19-dinor-17α-pregn-4-en-20-yn-3-on (6p-hydroxy!evonorgestrel).
Tạp chất 1: 13-ethyl-10,17-dihydroxy-18,19-dinor-17α-pregn-4-en-20-yn-3-on (10-hydroxylevonorgesừel).
Tạp chất J: 13-ethyl-17-hydroxy-18,19-dinor-17α-pregn-4-en-20-yne-3,6-dion (6-oxolevonorgestrel).
Tạp chất K: 13-ethyl-17β-hydroxygon-4-cn-3-on( 18-methylnandrolone).
Tạp chất L: 13-ethylgon-4-cn-3,17-dion (levodion).
Tạp chất M: 13-ethyl-17-hydroxy-18,19-dinor-17α-pregna-4,6-dien-20-yn-3-on (Δ6-levonorgestrel).
Tạp chất N: 13-ethylgon-5(10)-en-3,17-dion(Δ5(10)-levodion).
Tạp chất O: 13-ethyl-17-hydroxy-5 a-methoxy-18,19-dinor-17α- pregn-20-yn-3-on (4,5-dihydro-5α-methoxylevonorgestrel).
Tạp chất P; 13-ethyl-17-hydroxy-18,19-dinor-17a-pregn-5-en-20-yn-3-on (Δ5-levonorgestrel).
Tạp chất Q: 13-ethyl-3-methoxygona-2,5(10)-dien-17β-ol.
Tạp chất R: 13-ethyl-3-mcthoxygona-2,5(10)-dien-17-on.
Tạp chất S:13-ethyl-3-methoxy-18,19-dinor-17α-pregna-3,5-dien-20-yn-17-ol.
Tạp chất T: 13-ethyj-3-methoxy-18,19-dinor-17α-pregna-2,5( 10)-dien-20-yn-17-ol.
Tạp chất U: 17-hydroxy-19-nor-17α-pregn-4-en-20-yn-3-on(norethisteron).
5 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6) (1,000 g; 105 °C).
6 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
7 Định lượng
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 45 ml tetrahydrofuran (TT), thêm 10 ml dung dịch bạc nitrat 10% (TT). Sau 1 min, chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0, 1 N(CĐ), xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Song song làm mẫu trắng.
1 ml dung dịch natri hydroxide 0,1N (CĐ) tương đương với 31,25 mg C₂₁H₂₈O₂.
8 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
9 Loại thuốc
Progestogen.
10 Chế phẩm
Viên nén