Levamisol Hydroclorid
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Levamisol Hydroclorid là (6S)-6-phenyl-2,3,5,6-tetra- hydroimidazo{2,1-6]thiazol hydroclorid, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C11H12N2S.HCl, tính theo chế phẩm
đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96 %, khó tan trong methylen clorid.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của levamisol hydroclorid chuån.
B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử Góc quay cực riêng.
C. Chế phẩm phải cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 2,50 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được đậm hơn dung dịch màu đối chiếu V7 (Phụ lục 9.3, Phương pháp 2).
4 pH
pH của dung dịch S từ 3,0 đến 4,5 (Phụ lục 6.2).
5 Góc quay cực riêng
Từ -121° đến -128°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Xác định trên dung dịch S.
6 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Các dung dịch được chuẩn bị ngay trước khi dùng, tránh ánh sáng và giữ ở nhiệt độ dưới 25 °C.
Pha động A: Hòa tan 0,5 g amoni dihydrophosphat (TT) trong 90 ml nước, chỉnh pH của dung dịch đến 6,5 bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT) và pha loãng thành 100 ml bằng nước.
Pha động B: Acetonitril (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong methanol (TT), thêm 1,0 ml amoniac (TT) và thêm methanol (TT) vừa đủ 10,0 ml.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 50 mg chất đối chiếu levamisol hydroclorid dùng cho kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký (có chứa các tạp chất A, B, C, D và E) trong methanol (TT), thêm 0,5 ml amoniac (TT) và thêm methanol (TT) vừa đủ 5,0 ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng methanol (TT). Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml với methanol (TT).
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (10 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh base- deactivated octadecylsilyl silica gel loại dùng cho sắc ký (3 μm).
Detector quang phổ hấp thụ từ ngoại ở bước sóng 215 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
6.2 Cách tiến hành
Cân bằng cột ít nhất trong 4 min bằng hỗn hợp pha động A và B (9 : 1) sau đó tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (%tt/tt) |
0-8 | 90 - 30 | 10 - 70 |
8-10 | 30 | 70 |
Định tính các tạp chất: Dùng sắc ký đồ đi kèm theo chất đối chiếu levamisol hydroclorid dùng cho kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký và sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) để xác định các pic tạp chất A, B, C, D và E.
Thời gian lưu tương đối (so với levamisol có thời gian lưu khoảng 3 min) của tạp chất A khoảng 0,9; tạp chất B khoảng 1,4; tạp chất C khoảng 1,5; tạp chất D khoảng 1,6, tạp chất E khoảng 2,0.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (1) phải tương ứng với sắc ký đồ cung cấp kèm theo chất đối chiếu levamisol hydroclorid dùng cho kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký. Hệ số đối xứng không quá 3,5 tính trên pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2).
6.3 Giới hạn
Hệ số hiệu chính: Để tính toán hàm lượng các tạp chất, nhân diện tích pic thu được của mỗi tạp với các hệ số hiệu chính tương ứng sau: tạp chất A = 2,0; tạp chất B = 1,7; tạp chất C = 2,9; tạp chất D = 1,3 tạp chất E = 2,7.
Diện tích pic của mỗi tạp chất A, B, C, D, E sau khi hiệu chỉnh không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %).
Tạp chất không xác định: Diện tích pic của mỗi tạp chất không lớn hơn một nửa diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,1 %).
Tổng các tạp chất: Không quá 1,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,3 %).
Bỏ qua những pic có diện tích pic bằng hoặc nhỏ hơn 0,25 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
6.4 Ghi chú
Tạp chất B: 3-[(E)-2-phenylethenyl]thiazolidin-2-imin
Tạp chất A: 3-[(2RS)-2-amino-2-phenylethyl]thiazolidin-2-on.
Tạp chất C: (4RS)-4-phenyl-1-(2-sulphanylethyl)imidazolidin-2-on.
Tạp chất D: 6-phenyl-2,3-dihydroimidazo[2,1-b]thiazol.
Tạp chất E: 1.1'-[(disulphan-1,2-diyl)bis(ethylen)]bis-[(4RS)-4- phenylimidazolidin-2-on].
7 Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
8 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100-105 °C; 4 h).
9 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
10 Định lượng
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 30 ml Ethanol 96 % (TT), thêm 5,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ) và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thể (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) thêm vào giữa 2 điểm uốn.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 24,08 mg C11H12N2S.HCl
11 Bảo quản
Tránh ánh sáng.
12 Loại thuốc
Kích thích miễn dịch, trị giun sán.
13 Chế phẩm
Thuốc tiêm, viên nén, dung dịch.