Lansoprazol
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Lansoprazol là 2-[(RS)-[[3-methyl-4-(2,2,2-trifluoroethoxy)-pyridin-2-yl]-methyl]sulfinyl]-1H-benzimidazol, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0 % C16H14F3N3O2S, tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Bột màu trắng đến trắng ánh nâu. Dễ tan trong dimethylformamid, thực tế không tan trong nước. Nóng chảy ở 166 °C, kèm theo phân hủy.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lansoprazol chuẩn.
B. Phương pháp quang phổ tử ngoại và khả kiến (Phụ lục 4.1). :
Dung dịch thử: Dung dịch chứa 10 µg/ml chế phẩm trong methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch chứa 10 µg/ml lansoprazol , chuẩn trong methanol (TT). Phổ hấp thụ tử ngoại và khả kiên trong khoảng bước sóng từ 200 nm đến 400 nm của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu phải có cực đại hấp thụ và cực tiểu hấp thu ở các bước sóng giống nhau.
3 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Bảo quản và tiệm các dung dịch ở nhiệt độ không quá 5 °C. Dung dịch bạo quản ở nhiệt độ 5 °C ổn định trong 24 h.
Pha động A: Nước.
Pha động B: Acetonitril - nước - triethylamin (160 : 40: 1), điều chỉnh pH đến 7,0 bằng acid phosphoric (TT).
Dung môi pha loãng: Methanol - dung dịch natri hydroxyd 0,1M (1:3).
Dung dịch thứ: Hòa tan chế phẩm trong methanol (TT) thu được dung dịch có nồng độ lansoprazol 2,5 mg/ml. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng dung môi pha loãng.
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch chứa 25 µg/ml lansoprazol chuẩn và 25 µg/ml tạp chất B chuẩn của lansoprazol trong methanol (TT). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng dung môi pha loãng.
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 25 µg/ml lansoprazol chuẩn và 25 µg/ml tạp chất A chuẩn của lansoprazol trong methanol (TT). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng dung môi pha loãng.
Dung dịch màu trắng: Methanol - dung môi pha loãng(1:3)
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 285 nm.
Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
Thể tích tiêm: 40 µI.
3.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0 | 90 | 10 |
40 | 20 | 80 |
50 | 20 | 80 |
51 | 90 | 10 |
60 | 90 | 10 |
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đò của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic lansoprazol và pic tạp chất A không nhỏ hơn 6; độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic tạp chất A và điện tích pie lansoprazol thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 3 %,
Tiền hành sắc ký với dung dịch mẫu trắng, dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch thử. Thời gian lưu tương đối của các chất được trình bày trong Bảng 1:
Hàm lượng (%) của tạp chất B được tính theo công thức sau:
(ru/rs) x (Cs/Cu) x100
Trong đó:
- ru: là điện tích pic tạp chất B trong dung dịch thử.
- rs là diện tích pic tạp chất B trong dung dịch đối chiếu (1).
- Cs là nồng độ tạp chất B chuẩn trong dung dịch đối chiếu (1) (µg/ml).
- Cu: là nồng độ của lansoprazol trong dung dịch thử (µg/ml).
Hàm lượng (%) của tạp chất khác được tính theo công thức sau:
(ru/rs) x (Cs/Cu) x (1/F)x 100
Trong đó:
- ru: là diện tích pic từng tạp chất trong dung dịch thử.
- rs là diện tích pic của lasoprazol trong dung dịch đối chiếu (1).
- Cs là nồng độ của lasoprazol chuẩn trong dung dịch đối chiếu (1) (µg/ml).
- Cu: là nồng độ của lansoprazol trong dung dịch thử (µg/ml).
- F: là hệ số đáp ứng tương đối được trình bày trong Bảng 1.
3.3 Giới hạn
Xem bảng 1
Bỏ qua các tạp chất có hàm lượng dưới 0.05% và các pic của dung dịch mẫu trắng.
Bảng 1
Tên chất | Thời gian lưu tương đối | Hệ số đáp ứng tương đối (F) | Giới hạn (%) |
Lansoprazol N-oxid | 0.8 | 1.3 | 0.1 |
Lansoprazol | 0.1 | ||
Tạp chất A (Lansoprazol sulfon) | 1.1 | 0.82 | 0.4 |
Tạp chất B 0,1 (Lansoprazol sulfid) | 1.2 | 0.1 | |
Tạp chất khác | 1.00 | 0.1 | |
Tổng các tạp chất | 0.6 |
3.4 Ghi chú
Lansoprazol N-oxid: {[(1H-Benzimidazol-2-yl)sulfinyl]methyl]-3-methyl-4-(2,2,2-trifuoroethoxy)-pyridin- 1-oxid.
Tạp chất A: 2-[[[3-Methyl-4-(2,2,2-trifuoroethoxy)-2-pyridyl] methyl]sulfonyl]benzimidazol.
Tạp chất B: 2-[[[3-Methyl-4-(2,2,2-trifiuoroethoxy)-pyridin-2-yl]methyl]sulfanyl]- 1H-benzimidazol.
4 Nước
Không được quá 0,10 % (Phụ lục 10.3, phương pháp 2).
Dùng 0,5 g chế phẩm.
5 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
6 Định lượng
Pha động: Acetoniril - nước - triethylamin (40 : 60: 1), điều chỉnh pH đến 7,0 bằng acid phosphoric (TT).
Dung môi pha loãng: Acetonitril - nước- triethylamin (40: 60 : 1), điều chỉnh pH đến 10,0 bằng acid phosphoric (TT).
Dung dịch thử: Dung dịch chứa 0,1 mg/ml chế phẩm trong dung môi pha loãng.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch chứa 0,1 mg/ml lansoprazol chuẩn trong dung môi pha loãng.
Dung dịch phân giải: Dung, dịch chứa 0,1 mg/ml lansoprazol chuẩn và 0,1 mg/ml tạp chất A chuẩn của lansoprazol trong dung môi pha loãng.
6.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm). :
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 285 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
6.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic lansoprazol và pic tạp chất A không nhỏ hơn 5. Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic lansoprazol thu được từ 5 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 1,0 %.
Tính hàm lượng lansoprazol, C16H14F3N3O2S, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic lansoprazol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C16H14F3N3O2S của lansoprazol chuẩn.
7 Bảo quản
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
8 Loại thuốc
Ức chế bơm proton, điều trị loét dạ dày, tá tràng.
9 Chế phẩm
Nang tan trong ruột.