Kem Clotrimazol
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 0 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là kem bôi da có chứa clotrimazol. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng clotrimazol, C₂₂H₁₇ClN₂, từ 90,0% đến 110% so với lượng ghi trên nhãn.
1 Tính chất
Kem mịn màu trắng sữa, đồng nhất, hầu như không mùi.
2 Định tính
A. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic clotrimazol trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
2.1 Chuẩn bị
Bản mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi khai triển: Lấy ether ethylic (TT) cho vào trong bình sắc ký. Sau đó, đặt cốc thủy tinh đựng sẵn 25 ml amoniac 13,5 M (TT) vào trong bình sắc ký trên, đậy kín, để bão hòa dung môi.
Dung dịch thử: Lắc một lượng chế phẩm có chứa khoảng 20 mg clotrimazol với 20 ml Ethanol (TT). Đặt trên bếp cách thủy cho chế phẩm chảy lỏng, khuấy kỹ để hòa tan hoạt chất. Sau đó đặt vào nước đá trong khoảng 20 phút. Lọc lấy dung dịch trong.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch clotrimazol chuẩn 0,1% trong ethanol (TT).
2.2 Cách tiến hành
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 µl mỗi một dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại bước sóng 254 nm hoặc phun thuốc thử Dragendorff (TT). Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp về vị trí, kích thước và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
3 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Methanol - dung dịch dicalcium hydrophosphate 0,44% (70:30) (thay đổi tỷ lệ nếu cần).
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 30 mg clotrimazol chuẩn, hòa tan trong ethanol (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng chế phẩm có chứa khoảng 30 mg clotrimazol vào cốc, thêm 25 ml ethanol (TT), đặt trên bếp cách thủy khuấy cho tan, để lạnh trong nước đá ít nhất 30 phút. Gạn và lọc qua giấy lọc đã thấm ướt bằng ethanol (TT). Tiếp tục chiết như trên 2 lần nữa, mỗi lần 10 ml ethanol (TT). Rửa cốc và giấy lọc bằng ethanol (TT). Tập trung các dịch lọc và dịch rửa, thêm ethanol (TT) cho vừa đủ 50,0 ml.
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột: Kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C₁₈ (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại: Đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 đến 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
3.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn, số đĩa lý thuyết của cột không được nhỏ hơn 2500. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic clotrimazol trong 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng clotrimazol, C₂₂H₁₇ClN₂, có trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C₂₂H₁₇ClN₂ trong clotrimazol chuẩn.
4 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nơi khô và mát.
5 Loại thuốc
Thuốc chống nấm tại chỗ, phổ rộng.
6 Hàm lượng thường dùng
1%, 3%.