Chloramphenicol và Dexamethason
Dược sĩ Hoàng Mai Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Là kem bôi da có chứa cloramphenicol và dexamethason natri phosphat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây
Hàm lượng cloramphenicol, C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅, từ 90,0% đến 130,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng dexamethason natri phosphat, C₂₂H₂₈FNa₂O₈P, từ 90,0 % đến 115,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
1 Tính chất
Kem màu trắng ngà, thể chất mềm, mịn, đồng nhất.
2 Định tính
Chuyển một lượng chế phẩm có chứa khoảng 50 mg cloramphenicol vào bình gạn bằng 50 ml ether (TT), thêm 10 ml nước, lắc kỹ rồi để phân lớp hoàn toàn. Chiết thêm 3 lần nữa, mỗi lần 25 ml ether (TT). Gộp các dịch chiết ether rồi để bay hơi đến khô, cắn thu được dùng trong phép thử A, dung dịch nước dùng trong phép thử B như sau:
A. Định tính cloramphenicol
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF₂₅₄
Dung môi khai triển: Chloroform - methanol - nước (90:10:1).
Dung dịch thử: Dung dịch 1% cắn trong Ethanol (TT).
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch cloramphenicol chuẩn 1% trong ethanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và để khô ngoài không khí. Quan sát dưới đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ, vết chính của dung dịch thử phải có giá trị Rf tương ứng với vết của dung dịch đối chiếu.
B. Định tính dexamethason natri phosphat
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF₂₅₄
Dung môi khai triển: Butanol - acid acetic băng - nước (60:20:20).
Dung dịch thử: Pha loãng dung dịch thu được từ trên, nếu cần, với methanol (TT) để được dung dịch có nồng độ dexamethason natri phosphat 0,05% trong methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch dexamethason natri phosphat 0,05% trong methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa dexamethason natri phosphat 0,05% và prednisolon natri phosphat 0,05% trong methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, sấy bản mỏng ở 110°C trong 10 phút, phun lên bản mỏng còn đang nóng dung dịch acid sulfuric trong ethanol (TT) và sấy ở 120°C trong 10 phút. Để nguội, quan sát bản mỏng dưới ánh sáng ban ngày và dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Trên sắc ký đồ, bằng cả hai cách quan sát, vết chính của dung dịch thử phải tương ứng với vết của dung dịch đối chiếu (1) về vị trí, kích thước và màu sắc. Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) có 2 vết, tuy nhiên 2 vết này có thể không tách nhau hoàn toàn.
c. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho 2 pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic cloramphenicol và pic dexamethason natri phosphat thu được từ sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
3 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch Kali dihydrophosphat 0,01 M - methanol (55:45). Điều chỉnh tỷ lệ nếu cần.
Dung dịch chuẩn (được pha ngay khi dùng): Hòa tan dexamethason natri phosphat chuẩn và cloramphenicol chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ chính xác lần lượt khoảng 20 µg/ml với dexamethason natri phosphat và 20C µg/ml với cloramphenicol (C là tỷ lệ lượng ghi trên nhãn của cloramphenicol và dexamethason natri phosphat), lọc.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 10 mg dexamethason natri phosphat vào cốc có mỏ 200 ml, thêm 70 ml methanol (TT), đặt trong cách thủy sôi, thỉnh thoảng lắc cho tan, chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml đã có sẵn 20 ml methanol (TT). Để nguội về nhiệt độ phòng, thêm methanol (TT) tới vạch, lắc đều. Chuyển 10,0 ml dung dịch này vào bình định mức 50 ml, thêm pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều, lọc.
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh C18 (5 µm), cột Nucleosil C18 là thích hợp.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm cho cloramphenicol và 254 nm cho dexamethason natri phosphat.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl.
3.2 Cách tiến hành
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích pic thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0%. Hệ số phân giải của pic cloramphenicol và pic dexamethason natri phosphat không được nhỏ hơn 2,5.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Tính hàm lượng cloramphenicol, C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅, và dexamethason natri phosphat, C₂₂H₂₈FNa₂O₈P, có trong 1 g chế phẩm dựa vào các diện tích pic cloramphenicol và dexamethason natri phosphat thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C₁₁H₁₂Cl₂N₂O₅ trong cloramphenicol chuẩn và hàm lượng C₂₂H₂₈FNa₂O₈P trong dexamethason natri phosphat chuẩn.
4 Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
5 Loại thuốc
Kháng sinh, chống viêm dùng ngoài da.
6 Hàm lượng thường dùng
Dexamethason natri phosphat 0,05%.
Cloramphenicol 2%.