Indomethacin
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Indomethacin là acid [1-(4-clorobenzoyl)-5-methoxy-2- methyl-1H-indol-3-yl] acetic, phải chứa từ 98,0 % đến 102,0% C19H16CINO4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh trắng đến vàng, đa hình. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong Ethanol 96%.
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, E.
Nhóm II: B, C, D, E.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của indometha- cin chuẩn. Tiến hành đo mẫu thử và mẫu chuẩn trong trạng thái rắn không kết tinh lại.
B. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch chể phẩm 0,0025% trong hỗn hợp dung dịch acid hydrocloric 1 M - methanol (1:9), được đo trong khoảng bước sóng từ 300 nm đến 350 nm, cho một cực đại hấp thụ ở bước sóng 318 nm. A (1%, 1 cm) ở cực đại từ 170 đến 190.
C. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml ethanol 96% (TT), đun nóng nhẹ nếu cần. Lấy 0,1 ml dung dịch này, thêm 2 ml dung dịch hỗn hợp mới pha gồm 1 thể tích dung dịch hydroxylamin hydroclorid (TT) 25 % và 3 thể tích dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT). Thêm 2 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT) và 1 ml dung dịch Sắt (III) clorid 1,3% (TT), lắc đều, xuất hiện màu hồng tím.
D. Lấy 0,5 ml dung dịch được pha như mục C, thêm 0,5 ml dung dịch p-dimethylaminobenzaldehyd (TT₂), tủa tạo thành nhưng tan khi lắc. Đun nóng trên cách thủy, xuất hiện màu xanh chàm. Tiếp tục đun 5 min và làm lạnh trong nước đá 2 min, xuất hiện tủa và màu chuyển sang xanh xám nhạt. Thêm 3 ml ethanol 96% (TT) thu được dung dịch trong và có màu hồng tím.
E. Điểm chảy: 158 °C đến 162 °C (Phụ lục 6.7).
3 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Chuẩn bị các dung dịch ngay trước khi dùng.
Pha động A: Dung dịch chứa 5 g/L acid formic khan (TT) trong nước.
Pha động B: Dung dịch chứa 5 g/L acid formic khan (TT) trong acetonitril (TT).
Hỗn hợp dung môi: Acetonitril - nước (50 : 50).
Dung dịch thử. Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi, siêu âm nếu cần, và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa hỗn hợp tạp chuẩn của indomethacin (tạp chất I và chất J) trong hỗn hợp dung môi (nồng độ khoảng 0,002 mg/ml).
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (10 cm × 2,1 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped ethylen-bridged phenylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (hybrid material) (1,7 µm).
Nhiệt độ cột: 50 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 0,3 ml/min.
Thể tích tiêm: 1,4 μl.
3.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-5,5 | 60 | 40 |
5,5-5,6 | 60⮕ 30 | 40 ⮕70 |
5,6-9 | 30 | 70 |
Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo hỗn hợp tạp chuẩn của indomethacin và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) để xác định pic tạp chất I và chất J.
Thời gian lưu tương đối so với indomethacin (thời gian lưu khoảng 6 min): Tạp chất 1 khoảng 1,3; tạp chất J khoảng 1,4. Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa pic tạp chất I và pic tạp chất J ít nhất là 3,0.
Tính hàm lượng của các tạp chất dựa vào nồng độ của in- domethacin trong dung dịch đối chiếu (1).
3.3 Giới hạn
Tạp chất bất kỳ: Với mỗi tạp chất, không được quá 0,10%.
Tổng tạp chất: Không được quá 0,3%.
Bỏ qua các tạp chất có hàm lượng dưới 0,05%.
3.4 Ghi chú
Tạp chất A: Acid 4-clorobenzoic.
Tạp chất B: Acid (5-methoxy-2-methyl-1H-indol-3-yl)acetic.
Tạp chất C: 4-Cloro-N-(4-methoxyphenyl)benzamid.
Tạp chất D: Acid [1-(2-clorobenzoyl)-5-methoxy-2-methyl-1H- indol-3-yl]acetic.
Tạp chất E: Acid indol-3-yl]acetic. [1-(3-clorobenzoyl)-5-methoxy-2-methyl-1H-indol-3-yl]acetic.
Tạp chất F: 4-Cloro-N-(4-clorobenzoyl)-N-(4-methoxyphenyl) benzohydrazid.
Tạp chất G: Acid [1-(3,4-diclorobenzoyl)-5-methoxy-2-meth- yl-1H-indol-3-yl]acetic.
Tạp chất H: Methyl [1-(4-clorobenzoyl)-5-methoxy-2-methyl- 1H-indol-3-yl]acetat.
Tạp chất I: Ethyl indol-3-yl]acetat. [1-(4-clorobenzoyl)-5-methoxy-2-methyl-1H-indol-3-yl]acetat.
Tạp chất J: 4-Cloro-N-[[1-(4-clorobenzoyl)-5-methoxy-2-meth- yl-1H-indol-3-yl]acetyl]-N-(4-methoxyphenyl) benzohydrazid.
4 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6). (1,000 g; 105 °C).
5 Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm.
6 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Dung dịch acid acetic (TT) 1% trong nước.
Pha động B: Dung dịch acid acetic (TT) 1% trong acetonitril (TT).
Hỗn hợp dung môi: Acetonitril - nước (50: 50).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 25,0 mg indomethacin chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành
10,0 ml bằng hỗn hợp dung môi. Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh end- capped solid core occtadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (TT) (2,6 µm).
Nhiệt độ cột: 50 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-5 | 50 | 50 |
5-5,5 | 50-0 | 50-100 |
5,5-8 | 0 | 100 |
Thời gian lưu của indomethacin khoảng 4 min. Tính hàm lượng indomethacin, C9H16CINO4, trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu và hàm lượng C19H16CINO4 trong indomethacin chuẩn.
7 Bảo quản
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
8 Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
9 Chế phẩm
Nang, thuốc tiêm.