Guaifenesin (Guaifenesinum)
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Guaifenesin là (2RS)-3-(2-methoxyphenoxy)propan-1,2-diol, phải chứa từ 98,0% đến 102,0% C10H1404, tính theochế phẩm đã làm khô.
1 Tính chất
Bột kết tinh trắng hay gần như trắng, hơi tan trong nước, tan trong Ethanol 96%.
2 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A.
Nhóm II: B, C.
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của guaifenesin chuẩn.
B. Điểm chảy: Từ 79 °C đến 83 °C (Phụ lục 6.7).
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Methylen clorid - propanol (20:80).
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 30 mg guaifenesin chuẩn trong 10 ml methanol (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 30 mg chế phẩm trong 10 ml methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được hơn 2/3 bản mỏng, để khô bản mỏng ngoài không khí. Phun lên bản mỏng hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch Kali fericyanid 1%, dung dịch Sắt (III) clorid 20% và ethanol 96%(TT). Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với vết chinh trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu về vị trí, màu sắc và kích thước.
3 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT), đun nóng nhẹ nếu cần và pha loãng đến 50 ml với cùng dung môi. Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
4 Giới hạn acid - kiềm
Thêm 0,05 ml dung dịch phenolphtalein (TT) vào 10 ml dung dịch S. Lượng dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ) để làm thay đổi màu của chỉ thị không quá 0,1 ml. Thêm 0,15 ml dung dịch đỏ methyl (TT) vào 10 ml dung dịch S. Lượng dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ) đề làm chuyển màu của chỉ thị sang màu đỏ không quá 0,1 ml.
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Acid acetic băng - nước (10 : 990).
Pha động B: Acetonitril.
Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 20,0 ml bằng acetonitril (TT). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml băng acetonitril (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg guaiacol (tạp chất A) trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 0,5 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng acetonitril (TT).
Dung dịch phân giải (3): Hòa tan 50,0 mg guaiacol trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng dung dịch thử.
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm × 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm). Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 276 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
5.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-32 | 80 ⮕ 50 | 20 ⮕ 50 |
32-33 | 50 ⮕ 80 | 50 ⮕ 20 |
33-40 | 80 | 20 |
Thời gian lưu tương đối so với guaifenesin (khoảng 8 min): Tạp chất B khoảng 0,9; tạp chất A khoảng 1,4; tạp chất C khoảng 3,1 và tạp chất D khoảng 3,7.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa guaifenesin và tạp chất A ít nhất là 3.0.
5.3 Giới hạn
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:
Diện tích pic của tạp chất A không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,1%).
Diện tích pic của tạp chất B không được lớn hơn hai lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (1%).
Diện tích của bất kỳ pic tạp nào khác không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của đung dịch đối chiếu (1) (0,5%).
Tổng diện tích của các pic tạp (trừ tạp chất B) không được lớn hơn hai lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (1,0%). Bỏ qua các pic phụ có diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,05%).
5.4 Ghi chú
Tạp chất A: 2-methoxyphenol (guaiacol).
Tạp chất B: 2-(2-methoxyphenoxy)propan-1,3-diol (B-isomer).
Tạp chất C: 1,1'-oxybis[3-(2-methoxyphenoxy)-propan-2-ol] (bisether).
Tạp chất D: 1,3-bis(2-methoxyphenoxy)propan-2-ol.
6 Clorid và monoclorhydrin
Không được quá 250 phần triệu (Phụ lục 9.4.5). Thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd loãng (TT) vào 10 ml dung dịch S và đun nóng trên cách thùy 5 min. Để nguội, thêm 3 ml dung dịch acid nitric loãng (TT) và tiến hành thử.
7 Kim loại nặng
Không được quá 25 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong một hỗn hợp nước - ethanol 96% (1:9), và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch này tiến hành thử theo phương pháp 2. Pha loãng dung dịch chì mẫu 100 phần triệu Pb (TT) trong hỗn hợp nước - ethanol 96% (1:9) để thu được dung dịch chỉ mẫu 2 phần triệu. Dùng dung dịch chỉ mẫu 2 phần triệu này để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
8 Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6). (1,000 g; 60 °C; áp suất giảm; 3 h).
9 Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
10 Định lượng
Thêm 10,0 ml hỗn hợp vừa mới chuẩn bị gồm 1 thể tích anhydrid acetic (TT) và 7 thể tích pyridin (TT) vào 0,500 g (mg) chế phẩm. Đun sôi dưới ống sinh hàn ngược 45 min. Để nguội và thêm 25 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd I N (CĐ) sử dụng 0,25 ml dung dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ thị (n, ml). Song song làm mẫu trắng (n2 ml). Tính hàm lượng phần trăm của guaifenesin C10H1404, bằng công thức:
[19,82(n2-n1)]/2m
11 Loại thuốc
Long đờm.