Glucose ngậm một phân tử nước
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 3 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
- Tính chất
- Định tính
- Góc quay cực riêng
- Độ trong và màu sắc của dung dịch
- Giới hạn acid - kiềm
- Clorid
- Sulfat
- Arsen
- Kim loại nặng
- Đường ít tan và dextrin
- Tinh bột tan
- Sulfit
- Tro sulfat
- Bari
- Calci
- Nước
- Chất gây sốt
- Bảo quản
- Chế phẩm
- Tính chất
- Định tính
- Độ trong và màu sắc của dung dịch
- Độ dẫn điện
- Tạp chất liên quan
- Dextrin
- Tinh bột tan, sulfit
- Nước
- Chất gây sốt
- Định lượng
- Bảo quản
- Chế phẩm
Glucose ngậm 1 phân tử nước - Dược điển Việt Nam 5
Glucose ngậm một phân tử nước là D-(+)-glucopyranose ngậm một phân tử nước.
1 Tính chất
Bột kết tinh trắng, không mùi, vị ngọt. Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96%.
2 Định tính
A. Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 2 ml thuốc thử Fehling (TT), đun đến sôi sẽ hình thành tủa đỏ nâu.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
2.1 Chuẩn bị
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Nước - methanol - acid acetic khan ethylen clorid (10: 15:25:50). Các dung môi nên lấy chính xác vì một lượng nhỏ nước thừa sẽ làm đục.
Dung dịch thử. Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn hợp nước - methanol (2:3) và pha loãng thành 20 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10 mg glucose chuẩn trong hỗn hợp nước - methanol (2:3) và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg Fructose chuẩn, 10 mg glucose chuẩn, 10 mg sucrose chuẩn và 10 mg Lactose chuẩn trong hỗn hợp nước - methanol (2:3) và pha loãng thành 20 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi.
2.2 Cách tiến hành
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Làm khô bản mỏng dưới luồng không khí nóng. Sau khi bản mỏng khô, lập tức khai triển sắc ký với pha động đã được thay mới một lần nữa. Sau khi sấy khô dưới luồng không khí nóng, phun đều dung dịch chứa 0,5 g thymol (TT) trong 5 ml hỗn hợp acid sulfuric - ethanol 96% (5:95). Sấy bản mỏng ở 130 °C trong 10 min. Trên sắc ký đồ, vết chính của dung dịch thử phải tương tự về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) có 4 vết tách rõ ràng.
C. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Góc quay cực riêng.
3 Góc quay cực riêng
Từ +52,5° đến +53,3°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong 80 ml nước, thêm 0,2 ml dung dịch amoniac 10% (TT), để yên 30 min và pha loãng thành 100 ml bằng nước để đo.
4 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch chứa 10,0 g chế phẩm trong 15 ml nước phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được đậm hơn màu mẫu VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
5 Giới hạn acid - kiềm
Hòa tan 6,0 g chế phẩm trong 25 ml nước không có carbon dioxyd (TT) và thêm 0,3 ml dung dịch phenolphtalein (TT). Dung dịch phải không màu. Màu của dung dịch phải chuyển sang hồng khi thêm không quá 0,15 ml dung dịch natri hydroxyd 0.1 N (CD).
6 Clorid
Không được quá 0,0125% (Phụ lục 9.4.5).
Dung dịch S: Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 100 ml bằng nước.
Pha loãng 4 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.
7 Sulfat
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.14).
Pha loãng 7,5 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.
8 Arsen
Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Dùng 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp A.
9 Kim loại nặng
Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 4,0 g chế phẩm trong 20 ml nước. Lấy 12 ml dung dịch thu được tiến hành theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
10 Đường ít tan và dextrin
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 30 ml Ethanol 90% (TT) bằng cách đun sôi. Để nguội, dung dịch thu được không được đục hơn 30 ml ethanol 90% (TT).
11 Tinh bột tan
Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong 25 ml nước, đun sôi 1 min, để nguội rồi thêm 0,1 ml dung dịch iod 0,1 N (CĐ), màu xanh không được xuất hiện.
12 Sulfit
Không được quá 15 phần triệu SO2.
Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 40 ml nước, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT) và pha loãng thành 50,0 ml bằng nước.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 76 mg Natri metabisulfit (TT) trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng nước. Thêm vào 3,0 ml dung dịch này 4,0 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước.
Thêm vào 10,0 ml mỗi dung dịch trên 1 ml dung dịch chứa 310 g/l acid hydrocloric (TT), 2 ml dung dịch Fuchsin đã khử màu (TT), 2,0 ml dung dịch formaldehyd (0,5% (tt/tt). Để yên 30 min và đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) ở bước sóng cực đại 583 nm. Mẫu trắng được chuẩn bị tương tự nhưng thay bằng 10,0 ml nước.
Độ hấp thụ của dung dịch thử không được lớn hơn của dung dịch chuẩn.
13 Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 5 ml nước và thêm 2 ml acid sulfuric (TT), bốc hơi đến khô trên cách thủy và nung đến khối lượng không đổi. Nếu cần thiết, đun nóng lại với acid sulfuric (TT).
14 Bari
Thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT) vào 10 ml dung dịch S. Kiểm tra ngay và sau 1 h, dung dịch không được đục hơn dung dịch đối chiếu gồm 10 ml dung dịch S và 1 ml nước.
15 Calci
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.3).
Pha loãng 5,0 ml dung dịch S thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.
16 Nước
Từ 7,0% đến 9,5% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,500 g chế phẩm.
17 Chất gây sốt
Nếu chế phẩm dự định để sản xuất thuốc tiêm dưới dạng đóng gói thể tích lớn thì phải đáp ứng yêu cầu về chất gây sốt (Phụ lục 13.4). Tiêm 10 ml dung dịch có chứa 55 mg chế phẩm trong 1 ml nước để pha thuốc tiêm (TT) cho 1 kg thô.
18 Bảo quản
Trong lọ kin.
19 Chế phẩm
Glucose tiêm truyền tĩnh mạch. Kali clorid, natri clorid và glucose tiêm truyền tĩnh mạch. Natri clorid và glucose tiêm truyền tĩnh mạch. Kali clorid và glucose tiêm truyền tĩnh mạch.
Dung dịch uống phối hợp với các muối để bù mất nước.
Glucose ngậm 1 phân tử nước - Dược Điển Việt Nam 5 bản bổ sung
Glucose ngậm một phân tử nước là D-glucopyranose ngậm một phân tử nước, phải chứa từ 97,5 % đến 102,0 % C6H12O6, tính theo chế phẩm khan.
20 Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96 %.
21 Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A. B, E.
Nhóm II: C, Ð.
A. Góc quay cực riêng: Từ +52,5o đến +53,3°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 10.0 g chế phẩm trong 80 ml nước, thêm 0,2 ml dung dịch amoniac 10 % (TT), để yên 30 min và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước để đo.
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu và kích thước tương tự với pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Nước - methanol - acid acetic khan - ethylen clorid (10 : 15 : 25 : 50). Các dung môi nên lấy chính xác vì một lượng nhỏ nước thừa sẽ làm đục.
Hỗn hợp dung môi: Nước - methanol (2 : 3).
Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10 mg glucose monohydrat chuẩn trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Dưng dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg flucose (TT), 10 mg glucose (TT). 10 mg lactose monohydrat (TT) và 10 mg sucrose (TT) trong hỗn hợp dung môi và pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl mỗi dung dịch trên, làm khô hoàn toàn các vết chấm. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 3/4 chiều dài bản mỏng. Làm khô bản mỏng dưới luồng không khí ấm. Sau khi bản mỏng khô, lập tức khai triển sắc ký với pha động đã được thay mới một lần nữa. Sau khi sấy khô dưới luồng không khí nóng, phun đều dung dịch chứa 0,5 g thymol (TT) trong hỗn hợp chứa 5 ml acid sulfuric (TT) và 95 ml ethanol 96 % (TT). Sấy bản mỏng ở 130 °C trong 10 min.
Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương tự về vị trí, màu sắc và kích thước với vét chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) có 4 vết tách rõ ràng.
D. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml zước, thêm 3 ml thuốc thử Fehling (TT), đun nóng sẽ hình thành tủa đỏ.
E. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Nước.
22 Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 10,0 g chế phẩm trong 15 ml nước. Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được đậm hơn màu mẫu VN7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
23 Độ dẫn điện
Không được quá 20 µS.cm-1 (Phụ lục 6.10).
Hòa tan 20,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) được chuẩn bị từ nước cất và pha loãng thành100,0 ml với cùng dung môi. Vừa đo độ dẫn điện vừa khuấy nhẹ bằng khuấy từ.
24 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Nước đã đuổi khí.
Dung dịch thử: Hòa tan 0,330 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 0,330 g glucose mono-hydrat chuẩn trong nước và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 250,0 ml bằng nước.
Dụng dịch đối chiếu (3): Pha loãng 25,0 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 200,0 ml bằng nước.
Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 5 mg fluctose (TT) (tạp chất D), 5 mg maltose monohydrat (TT) (tạp chất A), và 5 mg maltotriose (TT) (tạp chất C) trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
24.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (30 cm x 7,8 mm) được nhồi pha tĩnh là nhựa trao đổi cation mạnh (dạng calci) (9 µm).
Nhiệt độ cột: 85°C ± 1°C.
Detector khúc xạ, đặt ở nhiệt độ hằng định (ví dụ 40 °C).
Tốc độ dòng: 0,3 ml/min.
Thẻ tích tiêm: 20 ±I.
24.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, các dung dịch đối chiếu (2), (3) và (4).
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 1,5 lần thời gian lưu của glucose.
Thời gian lưu tương đối so với glucose (thời gian lưu khoảng 21 mm): Tạp chất C khoảng 0,7; tạp chất A và B
khoảng 0,8; tạp chất D khoảng 1,3.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (4), độ phân giải giữa pic của tạp chất C và pic của tạp chất A ít nhất là 1,3.
24.3 Giới hạn
Tổng tạp chất A, B: Tổng diện tích DIc của tạp chất A và B không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,4 %).
Tạp chất C: Diện tích pic tạp chất C không được lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %).
Tạp chất D: Diện tích pic tạp chất D không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0, 15 %).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích pic không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 1,25 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
Bỏ qua những píc có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiều (3) (0.05 %).
24.4 Ghi chú
Tạp chất A: 4-O-α-D-gluecopyranosyl-D-glueopyranose (maltose).
Tạp chât B: 6-O-α-D-glucopyranosyl-D-glucopyranose (isomaltose).
Tạp chât C: α-D-glucopyranosyl-(1 ⮕ 4)-α-D-glucopyranosyl- (1 ⮕ 4)-D-glucopyranose (maltotriose).
Tạp chất D: D-arabino-hex-2-ulopyranose (fructose).
25 Dextrin
Lấy 1 g chế phẩm đã nghiền mịn, thêm 20 ml ethanol 96 % (TT) và đun dưới sinh hàn hồi lưu. Chế phẩm tan hoàn toàn.
26 Tinh bột tan, sulfit
Không được quá 15 ppm.
Hòa tan 7,4 g chế phẩm trong 15,0 ml nước, đun nóng trên cách thủy. Để nguội rồi thêm 25 µl dung dịch Iod (TT5), dung dịch có màu vàng.
27 Nước
Từ 7,5 % đến 9,5 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,25 g chế phẩm.
28 Chất gây sốt
Nếu chế phẩm được dự định dùng để sản xuất thuốc tiêm có thể tích lớn mà không có quy trình phù hợp đề loại bỏ chất gây sót thì chế phẩm có thể phải đáp ứng yêu cầu về chất gây sốt (Phụ lục 13.4).
Tiêm 10 ml dung dịch có chứa 50 mg chế phẩm trong 1 ml nước để pha thuốc tiêm (TT) cho 1 kg thỏ.
29 Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Điều kiện sắc ký được mô tả trong phần Tạp chất liên quan.
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
Tính hàm lượng phần trăm C6H12O6 trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và hàm lượng của C6H12O6 trong glucose monohydrat chuẩn.
30 Bảo quản
Trong đồ đựng kín.
31 Chế phẩm
Glucose tiêm truyền tĩnh mạch; Kali clorid, natri clorid và glucose tiêm truyền tĩnh mạch; Natri clorid và glucose tiêm truyền tĩnh mạch; Kali clorid và glucose tiêm truyền tĩnh mạch.
Dung dịch uống phối hợp với các muối để bù mất nước.