Gentamicin sulfat (Gentamicini sulfas)

Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:


Gentamicin sulfat là muối sulfat hoặc hỗn hợp muối sulfat của kháng sinh được sản xuất bởi Micromonospora purpurea. Hàm lượng không được ít hơn 590 µg gentamicin trong 1 mg, tính theo chế phẩm đã làm khô. 

1 Tính chất

Bột màu trắng hoặc gần như trắng, hút ẩm. Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong Ethanol 96 %.

2 Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của gentamicin sulfat chuẩn.

B. Chế phẩm phải cho phản ứng của sulfat (Phụ lục 8.1).

3 pH

Từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 6.2).

Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.

4 Góc quay cực riêng

Từ +107° đến +121°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).

Dùng dung dịch chế phẩm nồng độ 10 mg/ml trong nước để đo.

5 Thành phần gentamicin

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).

Pha động: Hòa tan 5,5 g Natri heptansulfonat (TT) trong hỗn hợp gồm 50 ml acid acetic băng (TT), 250 ml nước và 700 ml methanol (TT).

Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Hút 10,0 ml dung dịch thu được, thêm 5 ml methanol (TT) và 4 ml thuốc thử phthalaldehyd (TT); trộn đều và pha loãng thành 25,0 ml với methanol (TT). Đun nóng hỗn hợp thu được trong cách thủy ở 60 °C trong 15 min, làm nguội đến nhiệt độ phòng. Nếu dung dịch thử không dùng ngay, làm lạnh ở nhiệt độ 0 °C và sử dụng trong vòng 4 h kể từ khi chuẩn bị dung dịch.

Dung dịch đối chiếu: Cân 0,10 g gentamicin sulfat chuẩn, tiến hành tương tự như phần chuẩn bị dung dịch thử.

5.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (10 cm đến 12,5 cm × 4,6 mm đến 5 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 330 nm.

Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

5.2 Cách tiến hành

Thứ tự rửa giải: Gentamicin C1, gentamicin C1a, gentamicin C2a, gentamicin C2.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, độ phân giải giữa hai pic bất kỳ ít nhất là 1,25. Hệ số phân bố khối lượng của pic gentamicin C1 từ 2 đến 7. Sổ đĩa lý thuyết tính trên pic gentamicin C2 không được nhỏ hơn 1200 và độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic từ 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn không được lớn hơn 2,0 %.

Tính hàm lượng phần trăm của gentamicin C1, gentamicin C1a, gentamicin C2a, gentamicin C2 trong chế phẩm theo công thức sau:

Trong đó:

rf là diện tích pic của từng loại gentamicin trên sắc ký đồ của dung dịch thử.

rs là tổng diện tích pic của 4 loại gentamicin.

Giới hạn:

Gentamicin C1: Từ 25 % đến 50 %.

Gentamicin C1a: Từ 10 % đến 35 %.

Tổng hàm lượng gentamicin C2a và gentamicin C2: Từ 25 % đến 55%.

6 Methanol

Không được quá 1,0 %.

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).

Dung dịch chuẩn nội: Pha loãng 2,5 ml n-propanol (TT) thành 500 ml bằng nước và trộn đều. Dung dịch chuẩn nội chứa 0,50 % (tt/tt) n-propanol.

Dung dịch đối chiếu: Pha loãng hỗn hợp 1,25 ml methanol (TT) và 1,25 ml n-propanol (TT) thành 500 ml bằng nước và trộn đều. Dung dịch chứa 0,25 % (tt/tt) methanol và 0,25% (tt/tt) n-propanol.

Dung dịch kiểm tra: Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong 2,0 ml nước.

Dung dịch thử: Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong 1.0 ml dung dịch chuẩn nội và thêm 1,0 ml nước, trộn đều.

6.1 Điều kiện sắc ký

Cột kích thước (1,5 m × 4 mm) được nhồi các hạt copolymer ethylvinylbenzen-divinylbenzen, có diện tích bề mặt từ 500 m2/g đến 600 m2/g và đường kính lỗ xốp trung bình 0,0075 μm.

Khí mang: Nitrogen dùng cho sắc ký.

Tốc độ dòng: Từ 30 đến 40 ml/min.

Nhiệt độ cột: Duy trì ở nhiệt độ không đổi từ 120 °C đến 140 °C.

Nhiệt độ buồng tiêm và detector: Duy trì ở nhiệt độ không đổi và cao hơn nhiệt độ cột ít nhất 50 °C.

Detector: Ion hóa ngọn lửa.

Thể tích tiêm: 2 μl.

6.2 Cách tiến hành

Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu, độ phân giải giữa hai pic n-propanol và pic methanol ít nhất là 1,0.

Tiến hành sắc ký với dung dịch kiểm tra, nếu xuất hiện pic tương ứng với n-propanol, đo diện tích pic đáp ứng để hiệu chỉnh diện tích pic n-propanol trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử.

Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu, ghi lại diện tích pic của n-propanol và methanol. Tính hàm lượng phần trăm methanol trong chế phẩm theo công thức sau:

Trong đó:

Ru là tỷ lệ diện tích pic methanol và diện tích pic n-propanol (đã hiệu chỉnh, nếu cần, bằng cách trừ đi diện tích của pic tương ứng với n-propannol quan sát được trên sắc ký đồ của dung dịch kiểm tra) thu được trên sắc ký đồ của dung
dịch thử.

Rs là tỷ lệ diện tích pic methanol và diện tích pic n-propanol thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.

Cs là nồng độ phần trăm methanol trong dung dịch đối chiếu. 

Cu là nồng độ chế phẩm trong dung dịch thử (mg/ml).

D là khối lượng riêng của methanol (g/ml).

F là hệ số chuyển đổi, 1000 mg/g.

7 Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 18,0 % (Phụ lục 9.6).

(1,0 g; 110 °C, trong chân không áp suất không quá 5 mmHg, 3 h).

8 Tro sulfat

Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dùng 0,50 g chế phẩm.

9 Nội độc tố vi khuẩn

Không được quá 0,71 EU/mg (Phụ lục 13.2).

Nếu chế phẩm dùng để sản xuất thuốc tiêm mà trong quy trinh không có giai đoạn tiến hành loại bỏ nội độc tố vi khuẩn thì phải đáp ứng yêu cầu của phép thử này.

10 Thử vô khuẩn

Tiến hành thử theo phương pháp màng lọc (Phụ lục 13.7). Nếu trên nhãn ghi vô khuẩn thì phải đáp ứng yêu cầu của
phép thử này.

11 Định lượng

Tiến hành xác định hoạt lực thuốc kháng sinh bằng phương pháp vi sinh vật (Phụ lục 13.9).

12 Bảo quản

Trong bao bì kín. Nếu chế phẩm vô khuẩn, đựng trong đồ bao gói kín và đảm bảo vô khuẩn.

13 Nhãn

Phải ghi rõ nếu chế phẩm vô khuẩn và không có nội độc tố vi khuẩn.

14 Loại thuốc

Kháng sinh nhóm aminoglycosid.

15 Chế phẩm

Kem thuốc, thuốc nhỏ mắt, thuốc tiêm, thuốc mỡ.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633