Gemfibrozil
Dược sĩ Thùy Dung Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
Gemfibrozil là acid 5-(2,5-dimethylphenoxy)-2,2- dimethylpentanoic, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C15H22O3, tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Bột kết tinh dạng sáp màu trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, rất tan trong methylen clorid, dễ tan trong Ethanol và methanol.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của gemfibrozil chuẩn.
B. Điểm chảy của chế phẩm phải từ: 58 °C đến 61 °C (Phụ lục 6.7).
3 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động A: Hòa tan 0,49 g Kali acetat ( TT) trong 400 ml nước, điều chỉnh đến pH 4,0 bằng acid phosphoric (TT), thêm 600 ml acefonitril (TT).
Pha động B: Acetonitril (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 40 mg chế phẩm trong pha động A và pha loãng thành 10,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch gemfibrozil chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (chứa các tạp chất C, D và E) trong acetonitril (TT) có nồng độ khoảng 0,1 mg/ml.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng pha động A. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml bằng pha động A.
Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg 2,5-dimethyiphenol (TT) (Tạp chất A) trong pha động A và pha loãng thành 10 ml bằng pha động A.
3.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm x 4,0 mm) được nhỏi pha tĩnh endcapped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5µm).
Detector quang phô tử ngoại đặt ở bước sóng 276 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
3.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký theo chương trình dung môi như sau:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0 - 5 | 100 | 0 |
5 - 20 | 100 ⮕ 0 | 0 ⮕ 100 |
20-25 | 0 | 100 |
Sử dụng sắc ký đồ cung cấp kèm theo gemfibrozil chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống và sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) đề xác định pic của tạp chất C, D và E. Sử dụng sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) để xác định pic của tạp chất A.
Thời gian lưu tương đối so với gemfbrozil (thời gian lưu khoảng 7 min): Tạp chất A khoảng 0.4; tạp chất C khoảng 1,3; tạp chất D khoảng 1,5; tạp chất E khoảng 1,7; tạp chất I khoảng 2,0; tạp chất H khoảng 2,9.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của gemfibrozil và pic của tạp chất C ít nhất là 6,0; độ phân giải giữa pic của tạp chất D và pic của tạp chất E ít nhất là 2,0.
Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của các tạp chất sau với hệ số hiệu chỉnh tương ứng: tạp chất A là 0,5; tạp chất D là 1,8; tạp chất E là 0,2; tạp chất H là 0,6.
3.3 Giới hạn
Tạp chất E, I: Với mỗi tạp chất, diện tích pic đã hiệu chỉnh, nếu cần, không được lớn hơn 2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %).
Tạp chất A, D và H: Với mỗi tạp chất, điện tích pic đã hiệu chỉnh không được lớn hơn diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,1 %).
Tạp chất khác: Với mỗi tạp chất, diện tích píc không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,10 %).
Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,5 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).
3.4 Ghi chú
Tạp chất A: 2,5- -dimethylphenol (p-xylenol).
Tạp chất B: 5-(2,5- -dimethylphenoxy)-2,2-dimethylpentanamid.
Tạp chất C: 2-[3-(2-ethoxyethoxy)propoxy]-1,4-dimethylbenzen.
Tạp chất D: Acid 5-[3,6- -dimethy]-2-(prop- I-enyl)phenoxy]- 2,2-dimethylpentanoic. Tạp chất E: Acid 5-[2,5-dimethyl-4-(prop-I-enyl)phenoxy]- 2,2-dimethylpentanoic.
Tạp chất F: 1,4-dimethyl-2-(4-phenylbutoxy)benzen.
Tạp chất G: 1,4-dimethyl-2-(prop-2-enyloxy)benzen.
Tạp chất H: 1,3-bis(2,5-dimethylphenoxy)propan.
Tạp chất I: Methyl 5-(2.5-dimethylphenoxy)-2,2-dimethylpentanoat.
4 Nước
Không được quá 0.25 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 2.000 g chế phẩm.
5 Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 2.0 g chế phẩm. Sau khi làm ẩm, để yên 1 h trước khi đem đốt nóng.
6 Định lượng
Hòa tan khoảng 0.200 g chế phẩm trong 40 ml methanol (TT). Thêm 10 ml xước và I mÌ dưng dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). Chuân độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ).
Xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuân độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tiêu thụ giữa 2 điểm uốn.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 25,03 mg C;;H;;O:.
7 Bảo quản
Trong tránh ánh sáng.
8 Loại thuốc
Điều hòa lipid máu.
9 Chế phẩm
Viên nén, nang.