Fluocinolon Acetonid Dihydrat (Fluocinolonum Acetonidum Dihydricum)
Dược sĩ Nguyễn Oanh Dược sĩ lâm sàng
Ước tính: 1 phút đọc, Ngày đăng:
Cập nhật:
Tóm tắt nội dung
C24H30F2O6.2H2O
P.t.l: 488,5
Fluocinolon acetonid dihydrat là 6α,9α-difluoro-11β,21-dihydroxy-16α,17α-isopropylidendioxypregna-1,4-dien- 3,20-dion dihydrat, phải chứa từ 96,0 % đến 104,0 % C24H30F2O6, tính theo chế phẩm khan.
1 Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan trong aceton, tan trong ethanol tuyệt đối, hơi tan trong dicloromethan và trong methanol; thực tế không tan trong nước và hexan.
2 Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại đối chiếu của fluocinolon acetonid dihydrat chuẩn.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G. Thấm ướt bản mỏng bằng hỗn hợp dung môi: Formamid - aceton ( 1 : 9), đặt bản mỏng trong bình kín, để dung môi chạy lên hết bản mỏng, lấy bản mỏng ra, để bay hết dung môi. Sử dụng bản mỏng trong vòng 2 h và triển khai sắc ký theo chiều thấm dung môi.
Dung môi khai triển: Toluen - cloroform - cyclohexan (29:56:115).
Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong hỗn hợp cloroform - methanol (9 : 1) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 25 mg fluocinolon acetonid chuẩn trong hỗn hợp cloroform - methanol (9 : 1) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Trộn 1,0 ml dung dịch thử và 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi được 15 cm. Để dung môi bay hơi, sấy bản mỏng ở 120 °C trong 15 min và phun dung dịch acid sulfuric 20 % trong ethanol (TT), tiếp tục sấy ở 120 °C trong 10 min, để nguội và quan sát dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương tự với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) về vị trí, màu sắc và kích thước. Dung dịch đối chiếu (2) chỉ cho 1 vết chính.
C. Tiến hành theo các điều kiện của phép thử B.
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0 mg chế phẩm trong 1,5 ml acid acetic băng (TT) trong bình gạn, thêm 0,5 ml dung dịch Crom (VI) oxyd 2 % và để yên 30 min. Thêm 5 ml nước và 2 ml dicloromethan (TT) và lắc mạnh trong 2 min.
Để yên cho phân lớp và dùng lớp dưới.
Chuẩn bị dung dịch đối chiếu như Dung dịch thử nhưng sử dụng 10 mg fluocinolon acetonid chuẩn.
3 Góc quay cực riêng
Từ +92° đến +96°, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 6.4). Chuẩn bị dung dịch 1 % chế phẩm trong 1,4-dioxan (TT) để đo.
4 Độ hấp thụ ánh sáng
Hòa tan 15,0 mg chế phẩm trong Ethanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng ethanol (TT). Dung dịch thu được có độ hấp thụ riêng A (1 %, 1 cm) ở bước sóng cực đại 239 mm từ 345 đến 375, tính theo chế phẩm khan.
5 Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Tiến hành tránh ánh sáng.
Pha động: Acetonitril - nước (45 : 55).
Dung dịch thử: Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 2,5 mg fluocinolon acetonid chuẩn và 2,5 mg triamcinolon acetonid chuẩn trong dung dịch acetonitril 45 % (kl/tt) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng acetonitril (TT).
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 20 ml bằng acetonitril (TT).
5.1 Điều kiện sắc ký
Cột kích thước (25 cm × 4.6 mm) được nhồi pha tĩnh base- deactivated end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 238 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
5.2 Cách tiến hành
Tiến hành sắc ký với thời gian gấp 4 lần thời gian lưu của pic chính.
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của triamcinolon acetonid với pic của fluocinolon acetonid ít nhất là 3.0; trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3), tỉ số tín hiệu trên nhiễu ít nhất là 10 đối với pic chính.
5.3 Giới hạn
Trên sắc ký đồ dung dịch thử:
Diện tích của bất kỳ pic phụ nào không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (1%).
Không được có quá 1 pic phụ có diện tích lớn hơn 0,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%).
Tổng diện tích pic của tất cả các pic phụ không được lớn hơn 2,5 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (2,5 %).
Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,05 %).
6 Nước
Từ 7,0 % đến 8,5 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,5 g chế phẩm.
7 Định lượng
Tiến hành theo Phụ lục 10.8: Định lượng các steroid bằng tetrazolin.
Tính hàm lượng C24H30F2O6 từ độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C24H30F2O6 trong fluocinolon acetonid chuẩn đã dùng.
8 Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
9 Loại thuốc
Thuốc chống viêm steroid.
10 Chế phẩm
Kem, thuốc mỡ.